Quan sát hình 46.2; 46.3 SGK đọc các thông tin có liên quan tới các hình trên, điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù |
Bộ lông | Bộ lông mao dày, xốp | Giữ nhiệt, an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm |
Chi (có vuốt) | Chi trước ngắn | Đào hang và di chuyển |
Chi sau dài, khỏe | Bật nhảy xa, chạy trốn kẻ thù | |
Giác quan | Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh nhạy | Thăm dò thức ăn, môi trường, phát hiện kẻ thù |
Tai thính, vành tai to, dài; cử động được theo các phía | Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quan sat hình 46.5 SGK giải thích tại sao, con thro chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song tròn một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi? (lưu ý trên đường chạy của thỏ có cả những đoạn bụi cây rậm rạp và các hang trong đất).
Em hãy lựa chọn các thông tin ở cột (B) tương ứng với cột (A) và điền a, b, c,… vào đầu câu ở cột B
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64 km/h, chó săn 68 km/h, chó sói 69,23 km/h thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên
Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.