Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút? Hãy chọn câu đúng.
A. 4,4km
B. 1,1km
C. 1,5km
D. 1,2km
Đáp án B
t = 15 phút = h = 0,25h
v = => s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1km
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hoả: 54km/h
(2) Chim đại bàng: 24m/s
(3) Cá bơi: 6000cm/phút
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h
Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:
Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của người đó là:
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Ví dụ:
Bảng kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của hai bạn học sinh.
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó:
+ v là vận tốc
+ s là quãng đường đi được
+ t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h).
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian nên vận tốc còn có các đơn vị khác như: m/phút, km/s, cm/s, …
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc).
- Cách quy đổi một số đơn vị:
+
+ 1m/s = 3,6km/h
+ 1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút.
+ 1 năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km ≈ 1016 m.
Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.