Đề thi Vật Lí 8 học kì 2 (Đề 1) (có đáp án)
-
2373 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khối thép m = 10g ở nhiệt độ , sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ . Nhiệt dung riêng của thép là:
Nhiệt lượng thép hấp thụ:
Q = m.c. => c = = = 460 J/kg.K
Câu 2:
Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là = 4200 J/kgK và = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
Độ tăng nhiệt độ như nhau nên:
=> = 5,25
Câu 3:
Hai vật 1 và 2 có khối lượng truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là . Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.
Dùng phương trình cân bằng nhiệt để suy luận.
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên:
Q = =
Vì và nên
Câu 4:
Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.
Đáp án B
Vận động viên thực hiện công = P.t = 600.10 = 6000J
Người công nhân thực hiện công = 10m.h = 650.10 = 6500J
Vậy người công nhân thực hiện công lớn hơn.
Câu 5:
Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?
Đáp án C
Cơ năng của quả nặng W = 10m.h = 10.200.5 = 10000J
Công lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J
% cơ năng búa máy đã truyền cho cọc: H = A/W = 6000/10000 = 60%
Câu 6:
Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì
C
Công suất của máy P = A/t. Máy cày 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần, vậy công suất nhỏ bằng một nửa. Vậy
Câu 7:
Chọn câu sai
D
Cùng một chất có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Ví dụ nước chẳng hạn.
Câu 8:
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán
A
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên.
Câu 9:
Đổ một chất lỏng có khối lượng , nhiệt dung riêng và nhiệt độ vào một chất lỏng có khối lượng , nhiệt dung riêng nhiệt độ . Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
B
Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có.
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên:
Vì , nhiệt dung riêng
Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường thì
Câu 10:
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
D
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí.
Câu 11:
Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:
C
Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.
Câu 12:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
B
Đơn vị nhiệt dung riêng là: Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K.
Câu 13:
Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng
Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?
C
Vật khối lượng càng nhỏ thì nóng lên càng nhanh, đồ thị càng dốc, vì nên đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
Câu 14:
Thả vào chậu nước có nhiệt độ một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ . Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
B
Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn và nhỏ hơn .
Câu 15:
Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
D
Theo nguyên lí truyền nhiệt thì cả A, B, C đều đúng.
Câu 16:
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ lên , ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
D
Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = m.c () = 1.4200.5 = 21000J = 21kJ
Câu 17:
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
C
Nhiệt lượng nước hấp thụ: Q = m.c.Δt
Nhiệt độ tăng đến: t = 10 + 4 - 14
Câu 18:
Một tấm đồng khối lượng 100g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ . Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
C
Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: = 4200J
Nhiệt lượng nước thu vào: = m.c (t - ).
Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có:
Hay
Nhiệt độ sau cùng của nước: 10 + 20 =
Câu 19:
Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy toả ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:
D
Các công thức là H = A/Q = (Q-Q')/Q ; A = Q – Q’.
Suy ra cả phương án A và phương án C đều đúng.
Câu 20:
Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng 100g. Biết năng suất toả nhiệt của xăng q = J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:
B
Động cơ thực hiện công có ích là:
A = H.Q = H.q.m = 0,2.4,6..0,1= 0,92. = 920000J