Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là , khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là .Khi mắc C1 song song C2 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là bao nhiêu?
A. 4,8ms
B. 14ms
C. ms
D. 10ms
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C=30 nF và cuộn cảm L=25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=10nF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=10mH. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng trong mạch. Lấy và gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là:
Trong mạch dao động LC gồm cuộn dây có độ tự cảm L=5mH và tụ điện có điện dung . Khi đó năng lượng điện trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tấn số là:
Cho mạch dao động điện từ tự do gồm tụ điện có điện dung . Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là . Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện có dạng:
Khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L1 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là , khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L2 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là . Tần số dao động của mạch khi mắc L1 nối tiếp L2 và tần số dao động cảu mạch khi mắc L1 song song L2 là:
Một tụ điện có điện dung C=2nF được nạp điện bởi nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Sau đó ngắt tụ điện khỏi nguồn và nối với cuộn dây lý tưởng có độ tự cảm L=2mH để tạo thành một mạch dao động LC kín. Năng lượng điện từ của mạch và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm lần lượt bằng:
Mạch dao động LC có hiệu điện thế cực đại trên tụ là . Hiệu điện thế của tụ điện vào thời điểm năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường bằng:
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , cường độ dòng điện cực đại là 50mA. Tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện qua mạch bằng không. Biểu thức của điện tích trên tụ là:
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=0,1H. Khi điện áp ở hai đầu tụ điện là 4V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02A. Điện áp cực đại trên bản tụ là:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ đến là:
Một mạch dao động lí tưởng có tụ điện được tích đến điện áp cực đại U0, sau đó cho phóng điện qua cuộn dây. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ bằng điện áp hiệu dụng là . Tần số dao động riêng của mạch là:
Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại . Thời gian ngắn nhất để tụ phóng hết điện tích là . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là . Cuộn dây có độ tự cảm L=50mA. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng:
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là . Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số là: