Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình 1
B. Bình 2
C. Bình 3
D. Bình 4
Đáp án A
Ta có: Áp suất: p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Từ hình ta thấy, bình 1 có chiều cao cột chất lỏng lớn nhất
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1 lớn nhất
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở . Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào nhỏ nhất?
Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thủy ngân. Gọi là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Ví dụ: Khi đổ nước vào bình trụ có các lỗ được bịt bằng một màng cao su mỏng thì các màng cao su biến dạng do chất lỏng đã tác dụng áp suất lên bình theo mọi phương.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d . h
Trong đó:
+ h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng ()
+ p là áp suất của điểm xét ( hay Pa)
Chú ý:
- d = 10.D với D là khối lượng riêng của chất lỏng.
- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ cao h) thì có độ lớn như nhau.
III. Bình thông nhau
- Bình thông nhau là một bình có hai hoặc nhiều nhánh thông nhau.
Ví dụ:
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
IV. Máy thủy lực
- Máy thủy lực là ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất trong chất lỏng.
- Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất, nên ta luôn có:
Trong đó:
+ f là lực tác dụng lên pit – tông có tiết diện s.
+ F là lực tác dụng lên pit – tông có tiết diện S.