Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/. Hãy chọn đáp án đúng.
A. 8000 N/
B. 2000N/
C. 6000N/
D. 60000N/
Đáp án C
Ta có:
+ Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng là:
h = 0,8 − 0,2 = 0,6m
+ Trọng lượng riêng của nước:
d = 10000N/
=> Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:
= d.h = 10000.0,6 = 6000Pa
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho khối lượng riêng của dầu là 800kg/. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần?
Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/, một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là
vàMột bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thủy ngân. Gọi là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thủy ngân. Gọi là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình nào lớn nhất?
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Ví dụ: Khi đổ nước vào bình trụ có các lỗ được bịt bằng một màng cao su mỏng thì các màng cao su biến dạng do chất lỏng đã tác dụng áp suất lên bình theo mọi phương.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d . h
Trong đó:
+ h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng ()
+ p là áp suất của điểm xét ( hay Pa)
Chú ý:
- d = 10.D với D là khối lượng riêng của chất lỏng.
- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ cao h) thì có độ lớn như nhau.
III. Bình thông nhau
- Bình thông nhau là một bình có hai hoặc nhiều nhánh thông nhau.
Ví dụ:
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
IV. Máy thủy lực
- Máy thủy lực là ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất trong chất lỏng.
- Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất, nên ta luôn có:
Trong đó:
+ f là lực tác dụng lên pit – tông có tiết diện s.
+ F là lực tác dụng lên pit – tông có tiết diện S.