Trong các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình dưới đây:
A. a: 50C; b: 3270C; c: 36,50C; d: 00C
B. a: 00C; b: 3270C; c: 36,50C; d: 50C
C. a: 50C; b: 36,50C; c: 3270C; d: 00C
D. a: 3270C; b: 50C; c: 36,50C; d: 00C
Hình a: 50C
Hình b: 3270C
Hình c: 36,50C
Hình d: 00C
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ?
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Sắp xếp các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:
a) Bấm nút khởi động
b) Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế
c) Tắt nút khởi động
d) Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi
e) Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
Sắp xếp nhiệt độ của nước nóng, nước nguội, nước lạnh theo thứ tự giảm dần.
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng 500F
Vậy 500F =....0 C?
I. Đo nhiệt độ
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
- Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
Mặt Trời rất nóng, nhiệt độ bề mặt của Mặt Trời khoảng 5505 0C
- Thang nhiệt độ Xen – xi – út: Ông Xen – xi – út đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0 0C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.
- Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:
+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.
0F = (0C x 1,8) + 32
+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.
K = 0C + 273
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
2. Các loại nhiệt kế
- Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.
- Tùy theo mục đích sử dụng và giới hạn nhiệt độ muốn đo, người ta chế tạo nhiều loại nhiệt kế khác nhau như:
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
2. Nhiệt kế y tế điện tử
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
Bước 2: Bấm nút khởi động.
Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.
Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động.