Trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án
-
781 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sắp xếp các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:
a) Bấm nút khởi động
b) Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế
c) Tắt nút khởi động
d) Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi
e) Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế
Bước 2: Bấm nút khởi động
Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi
Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động
=> b – a – d – e – c
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Các thao tác sai là:
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ?
Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trong các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình dưới đây:
Hình a: 50C
Hình b: 3270C
Hình c: 36,50C
Hình d: 00C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng:
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Nhiệt độ của nước đang sôi là:
Nhiệt độ của nước đang sôi là 10000C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Sắp xếp nhiệt độ của nước nóng, nước nguội, nước lạnh theo thứ tự giảm dần.
Thứ tự giảm dần là:
Nhiệt độ nước nóng > nhiệt độ nước nguội > nhiệt độ nước lạnh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Nhiệt độ là khái niệm dùng để:
Nhiệt độ là khái niệm dùng để xác định mức độ nóng, lạnh của một vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
450C tương ứng với bao nhiêu 0F?
Ta có:
450 C=45.1,8+32=1130 F
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Nhiệt độ tại bề mặt Mặt Trời là:
Nhiệt độ tại bề mặt Mặt Trời là: 55000C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ C (0C).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng 500F
Vậy 500F =....0 C?
Ta có:
00C = 5/9 (t(0F) – 32)0C
Vậy 500F đổi sang 00C sẽ có giá trị là: 5/9.(50−32)=100 C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
39,50 C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Ta có: K = t(0C)+273K = t(0C) + 273
=> 39,50 C đổi sang độ Kenvin có giá trị là:
39,5 + 273 = 312,5K
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Nhiệt độ của người bình thường là:
Nhiệt độ của người bình thường là 370C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, nước không có tính chất này và nước thì không đo được nhiệt độ âm
Đáp án cần chọn là: D