Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
sự sống
thể/ trạng thái
không có
rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba …. cơ bản khác nhau, đó l?
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của … mà vật không sống
- Các chất có thề tổn tại ở ba?thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là?rắn, lỏng, khí.
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của?sự sống mà vật không sống?không có.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Đúng hay sai?
Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.
Thủy tinh
Giấm
Chất dẻo
Carbonic
Cồn (rượu ethanol)
Oxygen
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp:?
chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ….
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì …
Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng?
Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?
Cho các từ sau:?khí; lỏng; rắn; không chảy lan; có hình dạng cố định.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
khí
lỏng
rắn
có hình dạng cố định
Ở thể…, nước không có hình dạng cố định.
Khi nước ở thể …, nó… và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt nước sông đóng băng.
I. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng và thể khí
|
Thể rắn |
Thể lỏng |
Thể khí |
Hình dạng |
Hình dạng cố định
|
Hình dạng theo vật chứa
|
Hình dạng theo vật chứa
|
Khả năng lan truyền (hay khả năng chảy) |
Không chảy được
|
Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt
|
Dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
|
Khả năng chịu nén |
Rất khó nén |
Khó nén |
Dễ nén |
Ví dụ |
Đinh sắt, hòn đá, chậu nhôm, mâm đồng, cốc thủy tinh,... |
Nước, rượu, dầu ăn, xăng,... |
Không khí, khí oxygen, khí nitrogen,... |
II. Sự chuyển thể của chất
1. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- Sự nóng chảy: là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Ví dụ:
- Vào mùa hè, nhiệt độ tăng nên băng tuyết tan dần thành nước lỏng
- Khi lấy que kem khỏi tủ lanh, do nhiệt độ môi trường cao hơn trong tủ lạnh nên kem bị chảy, chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Sự đông đặc: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Ví dụ: Vào mùa đông, nhiệt độ thấp, nước bị đông đặc tạo thành băng tuyết.
2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ
- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Ví dụ: Thả đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng này là do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước lỏng bám quanh cốc.
- Sự hóa hơi: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
+ Sự bay hơi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng
Ví dụ : Hơi nước từ các hồ nước nóng
+ Sự sôi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt và cả trong lòng khối chất lỏng
Ví dụ: Nước sôi
Tổng kết bài học
- Sự bay hơi và ngưng tụ xảy ra tại mọi nhiệt độ
- Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự sôi của một chất xảy ra tại nhiệt độ xác định
- Ở điều kiện thích hợp, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác