Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
A. Lượng
B. Khối lượng
C. Trọng lượng
D. Trọng lực
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)(kg)
Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân | Công dụng |
1. Cân đồng hồ | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval | B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) | C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
1. Sự cảm nhận hiện tượng
Giác quan có thể làm cho chúng ta cảm nhận sai hiện tượng đang quan sát.
Ví dụ: Cảm giác cho ta thấy hình tròn màu đỏ ở hình (b) to hơn hình tròn màu đỏ ở hình (a). Nhưng thực tế, ta đo kích thước thì hình tròn màu đỏ ở hình (a) và hình (b) bằng nhau.
2. Đo chiều dài
a. Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra mét |
kilômét |
km |
1 000 m |
mét |
m |
1 m |
decimét |
dm |
0,1 m |
centimét |
cm |
0,01 m |
milimét |
mm |
0,001 m |
micrômét |
|
0,000 001 m |
nanômét |
nm |
0,000 000 001 m |
b. Cách đo chiều dài
- Người ta dùng thước để đo chiều dài.
- Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn
Thước cuộn
Thước thẳng
Thước dây
- Mỗi thước đo đều có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
+ Giói hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Các bước đo chiều dài bằng thước:
+ Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
+ Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
+ Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
+ Bước 4: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
3. Khối lượng
a. Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra kilôgam |
tấn |
t |
1 00 kg |
kilôgam |
kg |
1 kg |
gam |
g |
0,001 kg |
miligam |
mg |
0 000 001 kg |
b. Cách đo khối lượng
- Người ta đo khối lượng bằng cân
- Có nhiều loại cân để đo khối lượng
Cân điện tử
Cân y tế
Cân đồng hồ
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
+ Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
+ Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.
+ Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
+ Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
4. Đo thời gian
a. Đơn vị đo thời gian
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra giây |
ngày |
d |
86 400 s |
giờ |
h |
3 600 s |
phút |
min |
60 s |
giây |
s |
1 s |
miligiây |
ms |
0,001 s |
b. Cách đo thời gian
- Người ta đo thời gian bằng đồng hồ.
- Có nhiều loại đồng hồ:
Đồng hồ đeo tay
Đồng hồ điện tử
Đồng hồ bấm giây điện tử
- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
+ Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE
+ Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0
+ Bước 3: Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.
+ Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn STAR/STOP.
+ Bước 5: Đọc kết quả đo qua số chỉ của đồng hồ.