Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
b. Hiệu điện thế và số chỉ của ampe kế.
A.
B.
C.
D.
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một mạch điện như hình vẽ. ; bình điện phân có anot bằng Cu; . Đèn sáng bình thường, khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt ; đồng ; bạc và kẽm .
Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5 cm cao 2 cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5 A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có
Một tấm kim loại có diện tích đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; :
Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích bằng điện phân. Biết Ni = 58 hóa trị 2, . Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03 mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Biết niken có A = 58; n = 2 và có khối lượng riêng là . Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trớ trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trớ 2050 nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
Một mạch điện như hình vẽ. ; bình điện phân có anot bằng Cu; . Đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn:
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch với cực dương bằng kẽm, có điện trở . Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong , tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
b. Khối lượng bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.