Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Lời giải
Số mol của H2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.
Phương trình hóa học: A + nH2O \( \to \) A(OH)n+ \(\frac{n}{2}\)H2.
Theo phương trình: 1 mol \(\frac{n}{2}\)mol
Theo đề:\(\frac{{0,15.2}}{n}\) mol 0,15 mol
Ta có: \({M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{11,7.n}}{{0,3}}\)= 39n
n |
1 |
2 |
3 |
MA |
39 (nhận) |
78 (loại) |
117 (loại) |
Chọn n = 1, MA= 39
Vậy A là kali.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
|
|
|
Axit |
|
|
|
|
Bazơ |
|
|
|
|
Muối |
|
|
|
|
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
(2,0đ).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? CuO.
b. KClO3 KCl + ?.
c. ? + H2O → Ca(OH)2+ ?.