Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Hóa học Đề thi giữa kỳ II Hóa học 8 có đáp án

Đề thi giữa kỳ II Hóa học 8 có đáp án

Đề thi giữa kỳ II Hóa học 8 có đáp án (đề số 2)

  • 2218 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:

Xem đáp án

Chọn đáp án: B

+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

+ Chất không phải là oxit bazơ: Mn2O7(do tương ứng với axit HMnO4).


Câu 2:

Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:
Xem đáp án

Chọn đáp án:D

Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:K, Na, CaO, P2O5.

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4


Câu 3:

Dung dịch là hỗn hợp
Xem đáp án

Chọn đáp án: C

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.


Câu 4:

Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước:
Xem đáp án

Chọn đáp án: A

Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước: Phần lớn là tăng.


Câu 5:

Cho các phương trình hóa học sau:

Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:

a. H2+ ZnO  Zn + H2O
b. S + O2 SO2
c. 2HgO 2Hg + O2
d. Ca(HCO3)2CaCO3+ CO2+ H2O
Xem đáp án

Chọn đáp án:C

+ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

+ Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:

c. 2HgO 2Hg + O2

d. Ca(HCO3)2CaCO3+ CO2+ H2O


Câu 6:

Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án:D

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch HCl, NaCl, NaOH nếu:

+ Qùy tím chuyển sang đỏ thì đó là dung dịch HCl

+ Qùy tím chuyển sang xanh là NaOH

+ Qùy tím không đổi màu là NaCl.


Câu 7:

Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Xem đáp án

Chọn đáp án:A

Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3.

2KMnO4K2MnO4 + MnO2+ O2

2KClO3 2KCl + 3O2


Câu 8:

Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
Xem đáp án

Chọn đáp án:B

Độ tan của một chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước đề tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

Vậy độ tan của NaCl trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.4}}{{25}}\)= 16 gam


Câu 9:

Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:    

 

      NaOH

         CO2

       H2SO3

       Na2SO4

Oxit

 

 

 

 

Axit

 

 

 

 

Bazơ

 

 

 

 

Muối

 

 

 

 

Xem đáp án

 

      NaOH

         CO2

       H2SO3

       Na2SO4

Oxit

 

          ×

 

 

Axit

 

 

         ×

 

Bazơ

         ×

 

 

 

Muối

 

 

 

           ×

 


Câu 10:

(2,0đ).

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Cu + ? CuO.

b. KClO3  KCl + ?.

c. ? + H2O → Ca(OH)2+ ?.

d. H2+ Fe3O4? + ?.
Xem đáp án

a. 2Cu + O22CuO.

b. 2KClO32KCl + 3O2

c. Ca + 2H2O → Ca(OH)2+ H2

d. 4H2+ Fe3O43Fe + 4H2O


Câu 11:

Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.

a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
Xem đáp án

a. Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)

Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,3 mol

Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:

\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.

b. Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)

Có \({n_{MgC{l_2}}}\)= 0,3 mol suy ra \({m_{MgC{l_2}}}\)= 0,3.95 = 28,5 gam

Khối lượng dung dịch MgCl2:

\({m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}\)= mMg+ mddHCl- \({m_{{H_2}}}\)= 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam

Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:

\(C{\% _{{\rm{dd}}MgC{l_2}}} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}}}.100\% = \frac{{28,5}}{{206,6}}.100\% \approx \)13,79%


Câu 12:

Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)

Xem đáp án

Lời giải

Số mol của H2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.

Phương trình hóa học: A + nH2O \( \to \) A(OH)n+ \(\frac{n}{2}\)H2.

Theo phương trình: 1 mol \(\frac{n}{2}\)mol

Theo đề:\(\frac{{0,15.2}}{n}\) mol 0,15 mol

Ta có: \({M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{11,7.n}}{{0,3}}\)= 39n

n

1

2

3

MA

39 (nhận)

78 (loại)

117 (loại)

Chọn n = 1, MA= 39

Vậy A là kali.


Bắt đầu thi ngay