Đề thi giữa kỳ II Hóa học 8 có đáp án (đề số 2)
-
2570 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:
Chọn đáp án: B
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
+ Chất không phải là oxit bazơ: Mn2O7(do tương ứng với axit HMnO4).
Câu 2:
Chọn đáp án:D
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:K, Na, CaO, P2O5.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O → 2H3PO4
Câu 3:
Chọn đáp án: C
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 4:
Chọn đáp án: A
Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước: Phần lớn là tăng.
Câu 5:
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
Chọn đáp án:C
+ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
+ Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
c. 2HgO 2Hg + O2
d. Ca(HCO3)2CaCO3+ CO2+ H2O
Câu 6:
Chọn đáp án:D
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch HCl, NaCl, NaOH nếu:
+ Qùy tím chuyển sang đỏ thì đó là dung dịch HCl
+ Qùy tím chuyển sang xanh là NaOH
+ Qùy tím không đổi màu là NaCl.
Câu 7:
Chọn đáp án:A
Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3.
2KMnO4K2MnO4 + MnO2+ O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 8:
Chọn đáp án:B
Độ tan của một chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước đề tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
Vậy độ tan của NaCl trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.4}}{{25}}\)= 16 gam
Câu 9:
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
|
|
|
Axit |
|
|
|
|
Bazơ |
|
|
|
|
Muối |
|
|
|
|
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
× |
|
|
Axit |
|
|
× |
|
Bazơ |
× |
|
|
|
Muối |
|
|
|
× |
Câu 10:
(2,0đ).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? CuO.
b. KClO3 KCl + ?.
c. ? + H2O → Ca(OH)2+ ?.
a. 2Cu + O22CuO.
b. 2KClO32KCl + 3O2
c. Ca + 2H2O → Ca(OH)2+ H2
d. 4H2+ Fe3O43Fe + 4H2O
Câu 11:
Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
a. Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,3 mol
Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
b. Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Có \({n_{MgC{l_2}}}\)= 0,3 mol suy ra \({m_{MgC{l_2}}}\)= 0,3.95 = 28,5 gam
Khối lượng dung dịch MgCl2:
\({m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}\)= mMg+ mddHCl- \({m_{{H_2}}}\)= 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam
Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:
\(C{\% _{{\rm{dd}}MgC{l_2}}} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}}}.100\% = \frac{{28,5}}{{206,6}}.100\% \approx \)13,79%
Câu 12:
Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Lời giải
Số mol của H2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.
Phương trình hóa học: A + nH2O \( \to \) A(OH)n+ \(\frac{n}{2}\)H2.
Theo phương trình: 1 mol \(\frac{n}{2}\)mol
Theo đề:\(\frac{{0,15.2}}{n}\) mol 0,15 mol
Ta có: \({M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{11,7.n}}{{0,3}}\)= 39n
n |
1 |
2 |
3 |
MA |
39 (nhận) |
78 (loại) |
117 (loại) |
Chọn n = 1, MA= 39
Vậy A là kali.