Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của muối Na2CO3trong nước ở nhiệt độ này là?
A. 53 gam.
B.21,2 gam.
C.25 gam.
D.32,7 gam.
Chọn đáp án là:B
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3để tạo dung dịch bão hòa.
Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan S g Na2CO3tạo dung dịch bão hòa.
\(S = \frac{{53.100}}{{250}}\) = 21,2 g Na2CO3\(\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3ở 18oC là 21,2g.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
(1 điểm)
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M.a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Để đốt cháy toàn bộ lượng khí H2sinh ra ở phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí (đktc) (biết oxi chiếm 20% không khí)
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào?
Đốt cháy 5,625 kg than chứa 20% tạp chất trơ không cháy thì thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là?
Công thức hóa học |
Tên gọi |
Phân loại |
P2O5 |
|
|
|
Bari nitrat |
|
Na2CO3 |
|
|
|
Canxi sunfit |
|
|
Natri hiđrophotphat |
|
CO2 |
|
|
Fe(OH)3 |
|
|
|
|
Axit |
(2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe2O3+ ? → Fe + ?
b) KClO3→ ? + ?
c) K + H2O → ? + ?
d) Al + H2SO4loãng → ? + ?
Phân hủy m gam KMnO4, thu được 3,36 lít O2(đktc). Giá trị của m là?
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với:
(1 điểm)
Dẫn khí hiđro đi qua đồng (II) oxit, nung nóng, sau phản ứng thu được 19,2 gam Cu.a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
Dẫn khí sinh ra khi cho Al tác dụng với dung dịch HCl qua bình đựng CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong bình là?
Hòa tan 5,6 gam KOH trong 94,4 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ là