A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
Đáp án C.
Giải thích: Hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản được biểu hiện như sau:
- Thiếu lao động bổ sung trong tương lai -> do số trẻ em giảm nhanh.
- Chi phí phúc lợi xã hội lớn -> do số người già tăng nhanh.
- Sự thay đổi về cơ cấu dân số cũng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế ở Nhật Bản.
- Mặt tích cực của già hóa dân số là sẽ đem lại cho Nhật Bản nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm -> do tỉ lệ người lớn tuổi cao => Đây không phải là hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
I. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí: Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Bắc - Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
Tự nhiên Nhật Bản
Núi Phú Sĩ - Biểu tượng của đất nước Nhật Bản
II. Dân cư
DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
- Dân số đông: 125,9 triệu người (năm 2020) - đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần.
- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).
Tháp dân số Nhật Bản năm 2015 và năm 2025 (dự báo)
- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% - 2015).
- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều.
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
+ Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh,…
+ Giáo dục phát triển.
- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.
Đại học Tokyo - Đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất ở châu Á
III. Kinh tế
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.
* Sau chiến tranh II đến 1950: Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.
* Từ 1952 - 1973
- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% - 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh,…).
- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng,…
* Từ 1973 đến nay
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.
- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.
Vịnh Tokyo, Nhật Bản