A. du lịch sinh thái biển.
B. giao thông vận tải biển.
C. khai thác khoáng sản biển.
D. nuôi trồng hải sản.
Đáp án A.
Giải thích: Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành giao thông vận tải biển, đặc biệt trong việc xây dựng các cảng biển.
Chọn: A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
I. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí: Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Bắc - Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
Tự nhiên Nhật Bản
Núi Phú Sĩ - Biểu tượng của đất nước Nhật Bản
II. Dân cư
DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
- Dân số đông: 125,9 triệu người (năm 2020) - đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần.
- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).
Tháp dân số Nhật Bản năm 2015 và năm 2025 (dự báo)
- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% - 2015).
- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều.
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
+ Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh,…
+ Giáo dục phát triển.
- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.
Đại học Tokyo - Đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất ở châu Á
III. Kinh tế
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.
* Sau chiến tranh II đến 1950: Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.
* Từ 1952 - 1973
- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% - 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh,…).
- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng,…
* Từ 1973 đến nay
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.
- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.
Vịnh Tokyo, Nhật Bản