A. Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.
B. Sản lượng các nông sản tăng đều qua các năm.
C. Giai đoạn 2000 – 2005, không có loại nông sản nào giảm sản lượng.
D. Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng các nông sản đều tăng.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.
- Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng lương thực – bông – mía giảm, còn Lạc – thịt bò – lợn – cừu tăng.
- Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng thịt cừu không tăng còn các sản phẩm nông nghiệp khác đều tăng nhẹ.
Đáp án: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
Dân số Trung Quốc năm 2014 (Đơn vị: triệu người)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014 là
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Rìa đông của lục địa Á - Âu.
+ Giáp 14 nước và Thái Bình Dương.
- Lãnh thổ:
+ Rộng 9,5 triệu km2.
+ Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.
Địa hình và khoáng sản Trung Quốc
II. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên |
Miền Tây |
Miền Đông |
Địa hình |
- Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa. |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn. |
Sông ngòi |
- Đầu nguồn của các con sông lớn phía Đông. - Dòng chảy tạm thời; sông ít, nhỏ, dốc. |
- Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang. |
Khí hậu |
- Ôn đới lục địa khắc nghiệt. |
- Phía Bắc ôn đới gió mùa. - Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa. |
Khoáng sản |
- Nghèo khoáng sản (than, dầu mỏ). |
- Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, sắt… |
Đánh giá |
- Thuận lợi: + Lâm nghiệp. + Đồng cỏ phát triển chăn nuôi. + Thủy điện. + CN khai khoáng. - Khó khăn: + Khô hạn, khắc nghiệt. + Đất cằn cỗi, địa hình hiểm trở. |
- Thuận lợi: + Phát triển nông nghiệp. + Công nghiệp khai khoáng. + Giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dân cư phát triển kinh tế - xã hội. - Khó khăn: lũ lụt. |
Dãy núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ nhất thế giới
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1,44 tỉ người (chiếm 1/5 dân số thế giới - 2020).
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: khá thấp, chỉ còn 0,5% (thi hành nhiều chính sách dân số rất triệt để).
- Phân bố: không đồng đều (50% tập trung ở phía Đông).
- Tỉ lệ dân thành thị: khá cao (60,1% - 2020).
- Thành phần dân tộc: đa dạng (56 dân tộc, người Hán chiếm đa số: 94%).
Phân bố dân cư Trung Quốc
2. Xã hội
- Giáo dục phát triển.
- Nền văn minh lâu đời.
- Truyền thống cần cù, sáng tạo.
-> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch).
Vạn Lý Trường Thành, Trung Quốc