A. Giá trị xuất, nhập khẩu đều giảm.
B. Giá trị xuất, nhập khẩu đều tăng.
C. Các năm giá trị xuất khẩu đềuvlớn hơn nhập khẩu.
D. Các năm giá trị nhập khẩu đều lớn hơn xuất khẩu.
ướng dẫn: Qua biểu đồ, rút ra nhận xét:
- Giá trị xuất, nhập khẩu đều tăng.
- Năm 1990, 2000 giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu nhưng năm 2014 giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
Đáp án: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là
Cho bảng số liệu:
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: Biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào sau đây?
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN ĐÔNG NAM Á
- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Xingapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.
2. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện |
Đông Nam Á lục địa |
Đông Nam Á biển đảo |
Địa hình |
- Bị chia cắt mạnh. - Hướng núi: TB - ĐN, B - N. - Đồng bằng tập trung ven biển. |
- Ít đồng bằng. - Nhiều đồi núi và núi lửa. - Nhiều đảo và quần đảo. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa. - Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma). |
- Nhiệt đới gió mùa. - Xích đạo. |
Sông ngòi |
- Mạng lưới dày đặc. - Có nhiều sông lớn. |
- Sông ngắn, dốc. |
Khoáng sản |
- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than,… |
- Dầu mỏ, than, đồng,… |
Bãi biển Nha Trang, Việt Nam
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
* Thuận lợi
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.
- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
- Phát triển du lịch.
Pulau Perhentian, Malaysia - Một địa danh nổi tiếng về lặn và tắm biển
* Khó khăn
- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt,…
- Suy giảm rừng, xói mòn đất,…
* Biện pháp
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Phòng chống và khắc phục thiên tai.
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông (677,7 triệu người), mật độ dân số cao (156 người/km2) - 2020.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang giảm.
- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động đông (> 50%).
- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn chế.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
2. Xã hội
- Các quốc gia có nhiều dân tộc.
- Một số dân tộc phân bố rộng ảnh hưởng đến quản lí, xã hội và chính trị.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
Siem Reap và quần thể Angkor Wat, Campuchia