A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Trả lời:
Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi => của hỗn hợp giảm đi
=>Số mol của hỗn hợp tăng lên (khối lượng hỗn hợp trước và sau là bằng nhau)
=>Phản ứng đang chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tăng hệ số cân bằng)
Khi tăng nhiệt độ thì phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch
=>Phản ứng này tỏa nhiệt theo chiều thuận nên khi tăng nhiệt độ thì phản ứng chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi (chiều nghịch thu nhiệt)
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm vào một lượng khí PCl3; (3) thêm vào một lượng khí PCl5; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) giảm nhiệt độ; (6) dùng chất xúc tác; (7) giảm lượng khí Cl2. Những yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.
(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.
Số phát biểu đúng là
Khi tăng nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí tăng. Phát biểu đúng về cân bằng này là
Xét các cân bằng hóa học sau:
I. Fe3O4(r)+ 4CO(k) → 3Fe(r) + 4CO2(k)
II. BaO(r)+CO2(k) → BaCO3(r )
III. H2(k) + Br2(k) → 2HBr(k)
IV. 2NaHCO3(r) → Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:
ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do
N2 (k) + 3H2 (k) ⇆⇆ 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) ⇆⇆ 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇆⇆ 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) ⇆⇆ N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
2NO2 (k) ⇆⇆ N2O4 (k)
Nâu đỏ không màu
Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là
2SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3 (k) (∆H < 0)
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
>Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
C(r) + CO2 (k) ⇄ 2CO (k) ∆H = 172 kJ;
CO(k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) ∆H = -41 kJ;
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau(giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO2. (3) Thêm khí H2 vào.
(4) Tăng áp suất. (5) Dùng chất xúc tác. (6) Thêm khí CO vào.
Trong các yếu tố:
(1) Tăng nhiệt độ
(2) Thêm lượng N2.
(3) Thêm một lượng NH3.
(4) Giảm áp suất chung của hệ.
(5) Dùng chất xúc tác.
Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch là
>(1) 2NaHCO3 (r) ⇆⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆⇆ CaCO3 (r)
(3) C (r) + CO2 (k) ⇆⇆ 2CO (k)
(4) CO (k) + H2O (k) ⇆⇆ CO2 (k) + H2 (k)
Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là