Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 313

Chọn đáp án đúng:

Phân số 26100 được đọc là:

A. Hai sáu phần trăm 

B. Hai sáu phần một trăm 

C. Một trăm phần hai mươi sáu 

D. Hai mươi sáu phần một trăm 

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phân số 26100 được đọc là: "Hai mươi sáu phần một trăm".

Đáp án cần chọn là: D 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn đáp án đúng

Phân số nào sau đây là phân số thập phân?

Xem đáp án » 19/05/2022 1,517

Câu 2:

Chọn đáp án đúng:

Các phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?

Xem đáp án » 19/05/2022 482

Câu 3:

Chọn đáp án đúng

Phân số nào sau đây không phải là phân số thập phân?

Xem đáp án » 19/05/2022 392

Câu 4:

Chọn đáp án đúng:

Phân số "ba mươi lăm phần một nghìn" được viết là:

Xem đáp án » 19/05/2022 356

Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất

Phân số nào là phân số thập phân:

Xem đáp án » 19/05/2022 291

Câu 6:

Chọn đáp án đúng:

Mẫu số của phân số thập phân có thể là những số nào?

Xem đáp án » 19/05/2022 286

Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất

Phân số 35001000 đọc là:

Xem đáp án » 19/05/2022 284

Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

810 ? 1210

Xem đáp án » 19/05/2022 260

Câu 9:

Chọn đáp án đúng:

Bạn Lan nói:

"So sánh các phân số thập phân cũng giống như so sánh các phân số thông thường."

Bạn Nga nói:

"So sánh các phân số thập phân ta chỉ cần so sánh tử số của chúng."

Theo em, ai nói đúng hay ai nói sai?

Xem đáp án » 19/05/2022 257

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm phân số thập phân

Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.. được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 

Các phân số  310;  99100;  1231000 là các phân số thập phân.

Chú ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc – viết phân số thập phân

Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác  viết dưới gạch ngang.

Ví dụ:

- Phân số 710 được đọc là bảy phần mười.

- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là 23100.

Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân

Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:    

   310710        7210053100                       

Cách giải:

3<7 nên 310<710.

72>53 nên 72100>53100 .

Vậy 310<710;  72100>53100

Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp giải:

- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..

- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Hoặc:

- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10;100;1000;..

- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:12;  45;  84200

Cách giải:

12=1×52×5=510

45=4×25×2=810

84200=84:2200:2=42100

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »