Dựa vào thông tin mục 3, hình 6 và bảng 3, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.
Xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm
+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của các nước phát triển sẽ tăng.
+ Tuy nhiên, tốc độ tăng dân số thành thị có xu hướng giảm và ở mức thấp.
- Quy mô dân số đô thị, nhất là siêu đô thị ít thay đổi
+ Số dân ở các đô thị, đặc biệt là các siêu đô thị của các nước phát triển sẽ hầu như không tăng thêm.
+ Phần lớn các đô thị ở châu Âu và Bắc Mỹ còn xảy ra tình trạng giảm dần số dân.
- Các đô thị mở rộng ra vùng ngoại ô
+ Người dân đang có xu hướng rời bỏ trung tâm để về sống ngoại thành.
+ Người dân thích sống ở vùng ven đô hơn là trong những trung tâm thành phố đắt đỏ.
+ Ở vùng ngoại ô cuộc sống hiện đại và không chịu áp lực như ở vùng trung tâm đô thị.
- Ưu tiên phát triển đô thị nhỏ và vừa, đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn
+ Các nước phát triển đang hạn chế phát triển các siêu đô thị nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của các siêu đô thị.
+ Các nước ưu tiên phát triển các đô thị vừa và nhỏ, đô thị vệ tinh để giảm áp lực cho đô thị lớn, mở rộng đô thị ra xung quanh và giảm sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị.
- Tái tạo đô thị theo hướng đô thị xanh
+ Các đô thị sẽ được đầu tư cải tạo và chuyển đổi theo hướng gắn với thiên nhiên.
+ Môi trường đô thị được cải thiện và chức năng của đô thị cũng thay đổi từ đô thị công nghiệp thành đô thị dịch vụ.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu và đề xuất một số biện pháp để khắc phục một trong những vấn đề nan giải ở các đô thị lớn của nước ta hiện nay (gợi ý vấn đề: ùn tắc giao thông, tình trạng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, di cư tự do vào đô thị, ô nhiễm môi trường đô thị,...).
Dựa vào thông tin mục 4, hãy nêu tác động của quá trình đô thị hóa đối với nước ta.
Cho bảng số liệu:
BẢNG 5. SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
1950 |
1980 |
2000 |
2020 |
Số dân thành thị |
750,9 |
1754,2 |
2868,3 |
4379,0 |
Số dân nông thôn |
1785,5 |
2703,8 |
3275,2 |
3416,0 |
Tổng số dân |
2536,4 |
4458,0 |
6143,5 |
7795,0 |
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020. Nêu nhận xét.
Đọc thông tin mục 2, hình 1 và bảng 2, hãy:
- Phân biệt quy mô đô thị ở các nước phát triển.
- Xác định vị trí các siêu đô thị của các nước phát triển.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số của các siêu đô thị ở các nước phát triển trong giai đoạn 1950 - 2020.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến dân cư, xã hội ở các nước đang phát triển.
Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
1. Đọc thông tin trong mục 1, bảng 4 và hình 7, hãy phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
2. Dựa vào hình 1, hãy xác định một số siêu đô thị của các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 1, bảng 1 và hình 3, hãy phân tích đặc điểm của đô thị hóa ở các nước phát triển.
Đô thị hóa là gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển khác nhau như thế nào?
Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 8, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 2, hãy:
- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
- Nhận xét sự phân hóa về tỉ lệ dân thành thị của các nước, năm 2020.