Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Đặc điểm |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Thời gian |
Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, gắn liền với công nghiệp hóa + Vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp diễn ra, dẫn đến đô thị hóa nhanh ở nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ. + Sản xuất công nghiệp đòi hỏi sự tập trung cao của các xí nghiệp, tư liệu sản xuất, lực lượng lao động và các hoạt động dịch vụ đi kèm. + Nhờ quá trình đô thị hóa và quá trình công nghiệp hóa gắn liền với nhau mà các đô thị thường có quy hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước,...). |
Đô thị hóa diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân số và công nghiệp hóa + Sự bùng nổ dân số đã kéo theo sự "bùng nổ" đô thị hóa. + Nhiều đô thị ở các nước đang phát triển được hình thành như: Thượng Hải (Trung Quốc), Niu Đê-li (Ấn Độ), Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô),… + Nhiều nước đang phát triển có quá trình công nghiệp hóa diễn ra nhanh, càng làm cho đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
|
Số dân |
Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ tăng dân số thành thị lại giảm + Số dân thành thị ở các nước phát triển không ngừng tăng. + Tuy nhiên, tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước phát triển lại có xu hướng giảm.
|
Số dân thành thị tăng nhanh dẫn đến tốc độ tăng dân số thành thị cao + Các nước đang phát triển có số dân thành thị tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao. + Số dân thành thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh chủ yếu do sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị. + Đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa. + Tốc độ tăng dân số thành thị của các nước đang phát triển vẫn cao mặc dù có xu hướng giảm. |
Tỉ lệ thị dân |
Tỉ lệ dân thành thị cao nhưng không đều giữa các khu vực, các nước + Tỉ lệ dân thành thị của phần lớn các nước phát triển đều cao hơn mức trung bình của thế giới và của các nước đang phát triển. + Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao như: Bắc Mỹ, Bắc Âu, Tây Âu,... Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn là Đông Á, Đông Âu. + Tỉ lệ dân thành thị cũng có sự khác nhau rõ rệt giữa các nước. |
Tỉ lệ dân thành thị nhìn chung còn thấp và có sự khác biệt giữa các khu vực và các nước + Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển thấp hơn mức trung bình của thế giới + Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển có sự khác biệt lớn giữa các khu vực và các nước. + Tỉ lệ dân thành thị ở các nước đang phát triển nhìn chung là thấp, tuy nhiên một số nước vẫn có tỉ lệ dân thành thị cao.
|
Số đô thị |
Số lượng đô thị tăng chậm hơn ở các nước đang phát triển + Các siêu đô thị (Niu Oóc và Tô-ky-ô) ra đời đầu tiên ở các nước phát triển. + Năm 2020 trên toàn thế giới có 34 siêu đô thị thì các nước phát triển chỉ có 6 siêu đô thị trong số đó.
|
Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh + Số lượng các đô thị và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh. + Số lượng đô thị ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới. Đặc biệt, số lượng các đô thị lớn và siêu đô thị tăng rất nhanh. + Sự tăng trưởng dân số đô thị ở các nước đang phát triển cũng chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn và các siêu đô thị. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu và đề xuất một số biện pháp để khắc phục một trong những vấn đề nan giải ở các đô thị lớn của nước ta hiện nay (gợi ý vấn đề: ùn tắc giao thông, tình trạng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, di cư tự do vào đô thị, ô nhiễm môi trường đô thị,...).
Dựa vào thông tin mục 4, hãy nêu tác động của quá trình đô thị hóa đối với nước ta.
Cho bảng số liệu:
BẢNG 5. SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
1950 |
1980 |
2000 |
2020 |
Số dân thành thị |
750,9 |
1754,2 |
2868,3 |
4379,0 |
Số dân nông thôn |
1785,5 |
2703,8 |
3275,2 |
3416,0 |
Tổng số dân |
2536,4 |
4458,0 |
6143,5 |
7795,0 |
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020. Nêu nhận xét.
Đọc thông tin mục 2, hình 1 và bảng 2, hãy:
- Phân biệt quy mô đô thị ở các nước phát triển.
- Xác định vị trí các siêu đô thị của các nước phát triển.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số của các siêu đô thị ở các nước phát triển trong giai đoạn 1950 - 2020.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến dân cư, xã hội ở các nước đang phát triển.
1. Đọc thông tin trong mục 1, bảng 4 và hình 7, hãy phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
2. Dựa vào hình 1, hãy xác định một số siêu đô thị của các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 1, bảng 1 và hình 3, hãy phân tích đặc điểm của đô thị hóa ở các nước phát triển.
Đô thị hóa là gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển khác nhau như thế nào?
Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 8, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
Dựa vào thông tin mục 3, hình 6 và bảng 3, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 2, hãy:
- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
- Nhận xét sự phân hóa về tỉ lệ dân thành thị của các nước, năm 2020.