Quan sát hình 1.6, hãy phân tích các tác động và hậu quả chủ yếu của biến đổi khí hậu đến dịch vụ. Lấy ví dụ về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến hoạt động dịch vụ ở nước ta hoặc ở địa phương.
Trong nhóm ngành dịch vụ, giao thông vận tải và du lịch là các ngành chịu ảnh hưởng nhiều của các điều kiện tự nhiên nói chung, thời tiết, khí hậu và biến đổi khí hậu nói riêng.
Tác động |
Hậu quả |
- Giảm thời gian khai thác và gia tăng thiệt hại các công trình giao thông. - Hoạt động giao thông vận tải có thể bị gián đoạn. |
Tăng chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành các công trình giao thông.
|
Tăng mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện giao thông.
|
Tăng chi phí để đổi mới công nghệ của các phương tiện giao thông nhằm hạn chế khí thải và các khí nhà kính. |
- Các tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn bị chìm ngập hoặc thay đổi và hư hại. - Hoạt động du lịch bị gián đoạn. |
Giảm hiệu quả khai thác của hoạt động du lịch.
|
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đọc thông tin, hãy trình bày sự thay đổi lượng mưa trên Trái Đất theo thời gian.
Quan sát hình 1.5, hãy phân tích các tác động và hậu quả chủ yếu của biến đổi khí hậu đến công nghiệp. Lấy ví dụ về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến sản xuất công nghiệp ở nước ta hoặc ở địa phương.
Biến đổi khí hậu là gì? Biến đổi khí hậu có các biểu hiện và nguyên nhân chủ yếu nào? Biến đổi khí hậu có những tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các ngành sản xuất và đời sống con người? Việc ứng phó với biến đổi khí hậu có tầm quan trọng như thế nào và bao gồm những nhóm giải pháp chủ yếu nào?
Đọc thông tin và quan sát hình 1.2, hãy phân tích các tác động và hậu quả chủ yếu của biến đổi khí hậu đến môi trường tự nhiên.
- Quan sát hình 1.3, hãy phân tích tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật trên Trái Đất.
- Lấy ví dụ về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
Dựa vào bảng 1.2, hãy nêu các nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. Trình bày và cho ví dụ về một nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở nước ta hoặc địa phương.
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
- Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. Lựa chọn một nhóm và trình bày các giải pháp cụ thể.
- Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các nhóm giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Lựa chọn một nhóm và trình bày các giải pháp cụ thể.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.4, hãy phân tích tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp. Lấy ví dụ về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta hoặc ở địa phương.
Dựa vào bảng 1.3, hãy nêu các nhóm giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Kể tên một số giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong các ngành sản xuất và đời sống hằng ngày ở nước ta hoặc ở địa phương.
Đọc thông tin, hãy trình bày sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan trên Trái Đất. Ở địa phương em có những hiện tượng thời tiết cực đoan nào?
Đọc thông tin, hãy cho biết ứng phó với biến đổi khí hậu có tầm quan trọng như thế nào. Tại sao phải ứng phó với biến đổi khí hậu?
Thống kê các hoạt động có thể làm gia tăng phát thải khí nhà kính ở địa phương theo mẫu sau:
STT |
Các hoạt động chính |
Các khí nhà kính |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
Hãy trình bày các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu toàn cầu.
Đọc thông tin, hãy trình bày về biến đổi của nhiệt độ Trái Đất theo thời gian.