Lựa chọn đáp án đúng nhất: 68 905g = ......
A. 68 kg 9 hg 5 g
B. 68 kg 90 dag 5 g
C. 680 hg 90 dag 5g
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Nên trước hết ta quy đổi 68 905g thành các đơn vị đo tương ứng khác nhau như các lựa chọn mà bài tập đã đưa ra
Bài giải:
68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g
= 68 kg 9 hg 5 g = 68 kg 90 dag 5 g
= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g
= 6890dag + 5g
Vậy đáp án đúng là: D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
5 tấn 8kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = ………. Hg
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống:
4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg 5 tấn 2 tạ 5 yến
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là ………………… g
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ô tô chở được 24 tấn. Hai toa tàu chở được khối lượng gấp 5 lần khối lượng xe ô tô chở. Vậy xe ô tô và 2 toa tàu chở được …………. tạ
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 68tấn 30tạ 42kg = ………… yến ………….. kg
Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy tính đúng cân nặng của chú thỏ?
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg 6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) = ………. Kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5yến = …………. Kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ba bánh chở 5 tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả …………… yến
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg;
1 tạ = 10 yến;
1 tạ = 100kg;
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g