Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:
A. Xe chở khối lượng 3000kg
B. Xe chở khối lượng 5 tấn
C. Xe chở khối lượng 55 tạ
D. Xe chở khối lượng 650 yến
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Để biết xe nào chở được khối lượng thóc nhiều nhất ta đi so sánh khối lượng thóc ở từng xe.
- Quy đổi khối lượng thóc của các xe thóc về cùng một đơn vị kg
- So sánh khối lượng các xe thóc với nhau
Bài giải
Đổi:
5 tấn = 5000kg
55 tạ = 5500kg
650 yến= 6500kg
Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg
Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống:
4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg 5 tấn 2 tạ 5 yến
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
5 tấn 8kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = ………. Hg
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là ………………… g
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ô tô chở được 24 tấn. Hai toa tàu chở được khối lượng gấp 5 lần khối lượng xe ô tô chở. Vậy xe ô tô và 2 toa tàu chở được …………. tạ
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 68tấn 30tạ 42kg = ………… yến ………….. kg
Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy tính đúng cân nặng của chú thỏ?
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg 6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) = ………. Kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5yến = …………. Kg
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ba bánh chở 5 tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả …………… yến
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg;
1 tạ = 10 yến;
1 tạ = 100kg;
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g