Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)
1. a I'm doing my homework after school.
b I do my homework after school.
2. a Joe is learning to drive.
b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a Mark plays the guitar.
b Mark is playing the guitar.
Hướng dẫn dịch:
1. a: Tôi đang làm bài tập về nhà sau giờ học.
b: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.
2. a: Joe đang học bơi.
b: Rất nhiều thanh thiếu niên học lái xe khi họ 17 tuổi.
3. a: Mark chơi ghi-ta.
b: Mark đang chơi ghi-ta.
Gợi ý:
1. a: hành động làm bài tập về nhà đang diễn ra
b: hành động làm bài tập diễn ra thường xuyên sau giờ học.
2. a: hành động học lái xe đang diễn ra
b: diễn tả một sự thật rằng nhiều thanh niên học lái xe ở tuổi 17.
3. a: hành động chơi ghi-ta diễn ra thường xuyên.
b: hành động chơi ghi-ta đang diễn ra.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)
Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)
laugh
play
sit
smile
wear
Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Nói. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi 1-4)
1. What do you usually do at the weekend?
2. What are you doing this weekend?
3. What do you usually do during the school holidays?
4. What are you doing next school holiday?
Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park? (Đọc đoạn tin nhắn. Tại sao Adam lại thay đổi ý định đi đến công viên?)
Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box. (Nối ví dụ em tìm được trong tin nhắn với cách dùng tương ứng)
Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)