Bài tập Grammar: Contrast: present simple and present continuous có đáp án
Bài tập Grammar: Contrast: present simple and present continuous có đáp án
-
162 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)
laugh
play
sit
smile
wear
Gợi ý:
- The girl on the left is playing the guitar
- The boy with a short black hair is sitting next to the girl playing guitar.
- The boy wearing a red and white T-shirt is smiling.
- The girl on the right is laughing.
Hướng dẫn dịch:
- Cô gái bên trái đang đánh đàn ghi-ta.
- Chàng trai có mái tóc đen đang ngồi cạnh bạn đánh đàn.
- Chàng trai mặc áo phông xanh đang cười.
- Cô giá bên phải đang cười.
Câu 2:
Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park? (Đọc đoạn tin nhắn. Tại sao Adam lại thay đổi ý định đi đến công viên?)
Gợi ý:
- Adam loves volleyball and he wants to play it with his friends. (Adam thích chơi bóng chuyền và muốn chơi với bạn của anh ấy)
Hướng dẫn dịch:
- Chào bạn, Adam. Tôi đang ở công viên với mấy người bạn. Bạn muốn đến chơi với chúng tôi chứ?
- Các bạn đang làm gì thế?
- Bây giờ chúng tôi đang lắng nghe Sue, bạn ấy đang chơi đàn ghi-ta.
- Bạn ấy chơi giỏi chứ?
- Bạn ấy chơi ổn. Bạn ấy đang ngày càng tiến bộ hơn. Bạn ấy học đàn hàng tuần. Thế bạn có đến không?
- Tôi không biết nữa. Cuối tuần sau chúng tôi sẽ chuyển nhà, thế nên tôi cần giúp đỡ bố mẹ. Chúng tôi sẽ đóng gói đồ đạc hôm nay.
- Tiếc quá. Lát nữa chúng tôi sẽ chơi bóng chuyền.
- Tôi yêu bóng chuyền! Chắc là mất một tiếng thôi…
- Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền không lâu đâu. Gặp lại bạn sau!
Câu 3:
Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta dùng:
a. thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, luôn luôn hoặc không bao giờ.
b. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
c. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
d. thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật.
e. thì hiện tại đơn khi đi với các động từ không dùng ở tiếp diễn: believe (tin tưởng), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), understand (hiểu), want (muốn), vân vân…
f. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả các kế hoạch trong tương lai.
Thì hiện tại đơn:
- Do you want to join us?
- She has guitar lesson every week.
- I don’t know.
- I need to help my parents.
- I love volleyball.
- A game of volleyball doén’t take long.
Thì hiện tại tiếp diễn
- I’m in the park with some friends.
- What are you doing?
- At the moment, we’re listening to Sue.
- Are you coming?
- She’s playing the guitar.
- We’re moving house next weekend.
- We’re packing boxes today.
- We’re playing volleyball later.
Đáp án
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous
Câu 4:
Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box. (Nối ví dụ em tìm được trong tin nhắn với cách dùng tương ứng)
Đáp án:
Thì hiện tại đơn:
- (a) Do you want to join us?
- (a) She has guitar lesson every week.
- (e) I don’t know.
- (a) I need to help my parents.
- (d) I love volleyball.
- (d) A game of volleyball doesn’t take long.
Thì hiện tại tiếp diễn
- (b) I’m in the park with some friends.
- (b) What are you doing?
- (b) At the moment, we’re listening to Sue.
- (f) Are you coming?
- (c) She’s playing the guitar.
- (f) We’re moving house next weekend.
- (f) We’re packing boxes today.
- (f) We’re playing volleyball later.
Câu 5:
Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)
1. a I'm doing my homework after school.
b I do my homework after school.
2. a Joe is learning to drive.
b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a Mark plays the guitar.
b Mark is playing the guitar.
Hướng dẫn dịch:
1. a: Tôi đang làm bài tập về nhà sau giờ học.
b: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.
2. a: Joe đang học bơi.
b: Rất nhiều thanh thiếu niên học lái xe khi họ 17 tuổi.
3. a: Mark chơi ghi-ta.
b: Mark đang chơi ghi-ta.
Gợi ý:
1. a: hành động làm bài tập về nhà đang diễn ra
b: hành động làm bài tập diễn ra thường xuyên sau giờ học.
2. a: hành động học lái xe đang diễn ra
b: diễn tả một sự thật rằng nhiều thanh niên học lái xe ở tuổi 17.
3. a: hành động chơi ghi-ta diễn ra thường xuyên.
b: hành động chơi ghi-ta đang diễn ra.
Câu 6:
Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)
Đáp án:
1. are you doing |
9. am not buying |
2. am waiting |
10. am just looking |
3. Are you going |
11. Do you like |
4. are playing |
12. Do you want |
5. play |
13. am not wearing |
6. is he doing |
14. Are you wearing |
7. don’t know |
15. don’t need |
8. isn’t answering |
|
Hướng dẫn dịch:
Toby: Xin chào
Leia: Chào bạn, Toby. Bạn đang làm gì thế?
Toby: Tôi đang ở trung tâm thể thao. Tôi đang đợi Tom.
Leia: Các bạn sẽ đi bơi à?
Toby: Không, chúng tôi sẽ chơi bóng bàn. Chúng tôi chơi vào mỗi sáng thứ bảy. Nhưng cậu ấy đến rất muộn!
Leia: Cậu ấy đang làm gì vậy?
Toby: Tôi không biết. Cậu ấy đang không trả lời điện thoại. Dù sao thì giờ cậu ở đâu vậy?
Leia: Tôi đang ở trung tâm mua sắm, nhưng hôm nay tôi sẽ không mua gì đâu, tôi chỉ đến xem thôi.
Toby: Bạn có thích bóng bàn không? Bạn muốn chơi chứ?
Leia: Chắc chắn rồi, nhưng tôi đang không mặc đồ thể thao.
Toby: Bạn có đang đi giày thể thao không?
Leia: Có, tôi mặc mới quần bò và áo phông.
Toby: Vậy là được rồi. Bạn không cần đồ thể thao đâu. Gặp lại cậu sớm nhé!
Câu 7:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Nói. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi 1-4)
1. What do you usually do at the weekend?
2. What are you doing this weekend?
3. What do you usually do during the school holidays?
4. What are you doing next school holiday?
Hướng dẫn dịch:
1.Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
2. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
3. Bạn thường làm gì trong suốt kỳ nghỉ?
4. Bạn sẽ làm gì trong kỳ nghỉ tới?
Gợi ý:
1. I usually go on a picnic at the weekend. (Tôi thường xuyên đi dã ngoại vào cuối tuần)
2. I am going to the shopping centre. (Tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm)
3. I usually hang out with my friends. (Tôi thường ra ngoài với bạn bè)
4. I am visiting my grandparents. (Tôi sẽ đi thăm ông bà)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thường xuyên đi dã ngoại vào cuối tuần.
2. Tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm.
3. Tôi thường ra ngoài với bạn bè.
4. Tôi sẽ đi thăm ông bà.