Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới.
Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | Nam | Nữ |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
Lời giải:
Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | Nam | Nữ |
0 - 14 | 52,7 | 47,3 |
15 - 64 | 50,2 | 49,8 |
Từ 65 tuổi trở lên | 39,6 | 60,4 |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020.
Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hoá tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống.
Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?
Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số
Cho bảng số liệu:
Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: %)
Quốc gia |
Khu vực |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Hoa Kỳ |
1,4 |
19,9 |
78,7 |
Liên bang Nga |
5,8 |
26,8 |
67,4 |
Việt Nam |
37,2 |
27,4 |
35,4 |
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là