Giải SBT Địa 10 Bài 20. Cơ cấu dân số có đáp án
-
75 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là
Đáp án đúng là: D
Câu 3:
Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số
Đáp án đúng là: A
Câu 5:
Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?
Đáp án đúng là: D
Câu 7:
Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020.
Lời giải:
Nhìn chung, cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020 đều có sự chênh lệch, cụ thể:
- Châu Phi có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,3% và 49,7% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ.
- Châu Á có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 51,2% và 48,8% (1950), 51,1% và 48,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam tuy nhiên không đáng kể.
- Châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 53,3% và 46,7% (1950), 51,7% và 48,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ rõ rệt.
- Châu Đại Dương có tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ, tương ứng 50,9% và 49,1% (1950), 50,1% và 49,9% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam nhưng rất chậm.
- Châu Mỹ có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, tương ứng 50,1% và 49,9% (1950), 50,7% và 49,3% (2020), xu hướng tăng tỉ lệ nữ, giảm tỉ lệ nam.
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: %)
Quốc gia |
Khu vực |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Hoa Kỳ |
1,4 |
19,9 |
78,7 |
Liên bang Nga |
5,8 |
26,8 |
67,4 |
Việt Nam |
37,2 |
27,4 |
35,4 |
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019
b. Nhận xét
Nhìn chung, cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019 có sự khác nhau, cụ thể:
- Hoa Kỳ có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 78,7%, tiếp đến là khu vực II với 19,9%, dân số lao động ở khu vực I thấp chỉ 5,8%.
- Liên Bang Nga có tỉ lệ dân số trong khu vực III cao nhất với 67,4%, tiếp đến là khu vực II với 26,8%, dân số lao động ở khu vực I rất thấp chỉ 1,4%.
- Việt Nam có tỉ lệ dân số trong khu vực I cao nhất với 37,2%, tiếp đến là khu vực III với 35,4%, dân số lao động ở khu vực II thấp nhất với 27,4%.
Câu 9:
Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới.
Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | Nam | Nữ |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
…………………………… | …………………………… | …………………………… |
Lời giải:
Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | Nam | Nữ |
0 - 14 | 52,7 | 47,3 |
15 - 64 | 50,2 | 49,8 |
Từ 65 tuổi trở lên | 39,6 | 60,4 |
Câu 10:
Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hoá tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống.
Lời giải:
- Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội: Năm 2020, tỉ lệ nam giới chiếm 49,4% và tỉ lệ nữ giới chiếm 50,6%.
- Cơ cấu dân số theo tuổi của Hà Nội năm 2020:
+ Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 24,4%
+ Nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm 67,7%
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,9%
- Cơ cấu dân số theo lao động của Hà Nội năm 2020: tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 70,3%, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm 29,7%.
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của Hà Nội năm 2020: 97,2% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học, 2,8% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng không đi học.