Trong hiện tượng khúc xạ:
A. Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng
B. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
+ Nếu n > 1: (môi trường khúc xạ (mt 2) chiết quang hơn môi trường tới (mt1))
: tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới
+ Nếu n < 1: (môi trường khúc xạ (mt 2) chiết quang kém môi trường tới (mt1))
: tia khúc xạ xa pháp tuyến hơn so với tia tới
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt . Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt tới mặt phân cách với môi trường trong suốt (với ), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:
Chọn phương án đúng
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt tới mặt phân cách với môi trường trong suốt (với )
Tốc độ ánh sáng trong không khí là ; trong nước là . Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là và . Kết luận nào dưới đây không đúng?
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:
1. Sự khúc xạ ánh sáng
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Trong đó:
+ SI là tia tới.
+ I là điểm tới.
+ N’IN là pháp tuyến với mặt phân cách tại I.
+ IR là tia khúc xạ.
+ IS’ là tia phản xạ.
+ i là góc tới, r là góc khúc xạ.
b. Định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:
= hằng số
2. Chiết suất của môi trường
a. Chiết suất tỉ đối
- Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới.
+ > 1 thì r < i: Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
+ < 1 thì r > i: Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
b. Chiết suất tuyệt đối
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
Trong đó:
+ c: tốc độ ánh sáng trong chân không.
+ v: tốc độ ánh sáng trong môi trường.
- Các môi trường trong suốt khác đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.
- Chiết suất tỉ đối giữa môi trường (2) với môi trường (1) là:
Trong đó:
+ là chiết suất tuyệt đối của môi trường (2).
+ là chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).
⇒ Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết theo dạng đối xứng:
n1sini = n2sinr
3. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng
- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.