Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ta luôn có phản xạ toàn phần khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ nhỏ hơn rất nhiều so với cường độ sáng của chùm sáng tới.
A – sai vì: phản xạ toàn phần xảy ra khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
B – sai vì: khi truyền ánh sáng từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần Þ không phải luôn có tia khúc xạ
C - đúng
D – sai vì: Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì:
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí. Biết chiết suất của nước là .
1. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn ( > )
- Khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn ( > ) ⇒ r > i ⇒ Chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với chùm tia tới.
- Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i ). Khi = thì i = gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Ta có:
2. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a. Định nghĩa
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ.
b. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: <
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: i ≥
3. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang
a. Cấu tạo
- Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
- Sợi quang gồm hai phần chính:
+ Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn ().
+ Phần vỏ bọc trong suốt, bẳng thủy tinh có chiết suất nhỏ hơn phần lõi.
b. Công dụng
- Trong công nghệ thông tin, cáp quang được dùng để truyền thông tin, dữ liệu dưới dạng tín hiệu ánh sáng.
Ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiệu lớn..
+ Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
+ Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.
+ Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện).
- Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học.