Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.
A. 0,5 cm 0,6 cm.
B. 0,4206 cm 0,5204 cm
C. 0,5206 cm 0,5204 cm
D. 0,5406 cm 0,6 cm
Đáp án: C
Khi ngắm chừng ở cực cận:
Khi ngắm chừng ở cực viễn:
Phải đặt vật cách vật kính trong khoảng:
0,5206 cm 0,5204 cm
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1cm và thị kính có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách . số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận là
Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính
Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là
Một kính hiển vi được cấu tạo gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cực lần lượt là và , kính này có độ dày học là . Mắt một người không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận là . Công thức xác định bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
(1) Thật; (2) ảo;(3) Cùng chiều với vật; (4) Ngược chiều với vật;(5) Lớn hơn vật.
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có tính chất nào?
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1cm và thị kính có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách . Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
1. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
- Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
- Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
- Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính
+ Vật kính là một thấu kính hội tụ (hay là hệ thấu kính tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ.
+ Thị kính là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
+ = δ là độ dài quang học của kính
2. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
* Sơ đồ tạo ảnh:
- Vật kính tạo ra ảnh thật lớn hơn vật và nằm trong khoảng từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
- Thị kính tạo ảnh ảo lớn hơn vật rất nhiều lần.
- Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
* Cách quan sát
- Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
- Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Nếu ảnh cuối cùng của vật cần quan sát tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng kính ở vô cực.
3. Số bội giác của kính hiển vi
- Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có:
Trong đó:
+ || là số phóng đại bởi vật kính.
+ là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
- Công thức viết ở dạng khác:
Trong đó:
+ Đ = : Khoảng cực cận
+ , : Tiêu cự của vật kính, thị kính.
+ δ: Độ dài quang học.