Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là
Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam , 2,24 lít (đktc) và 6,3 gam . Công thức của X là
Đun nóng este với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp P gồm hai ancol Z và T ( < ). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là . Số công thức cấu tạo của X là
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic () dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam (xúc tác đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
- Ví dụ một số este:
viết gọn CH3COOC2H5
viết gọn
- Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Nhận xét:
+ Este đơn chức có công thức cấu tạo như sau:
viết gọn RCOOR’
Trong đó: R là gốc hiđrocacbon hoặc H; R’ là gốc hiđrocacbon.
+ Công phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2nO2 (n ≥ 2).
* Mở rộng:
- Este đơn chức, mạch hở, không no có 1 nối đôi (C = C): CmH2m-2O2
+ Este tạo từ axit không no, ancol no: CnH2n-1COOCn’H2n’+1
Với n ≥ 2; n’ ≥ 1 ; m ≥ 4
+ Este tạo từ axit no, ancol không no: CnH2n+1COOCn’H2n’-1
Với n ≥ 0; n’ ≥ 2; m ≥ 3
- Este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức có dạng: R(COOR’)n
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng Rm(COO)nmR’n. Nếu m = n thì tạo este dạng vòng.
2. Danh pháp
Tên este đơn chức RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)
- Tên 1 số axit và gốc axit thường gặp:
Axit
Gốc axit
HCOOH: Axit fomic
HCOO- : Fomat
CH3COOH: Axit axetic
CH3COO- : Axetat
CH2=CHCOOH: Axit acrylic
CH2=CHCOO- : Acrylat
C6H5COOH: Axit benzoic
C6H5COO- : Benzoat
- Tên gốc R’ hay gặp:
CH3 - : metyl; C2H5 - : etyl; CH2=CH- : vinyl; C6H5 -: phenyl; C6H5CH2 -: benzyl …
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
II. Tính chất vật lý
- Trạng thái: Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi.
- Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém.
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl isovalerat có mùi táo; etyl butirat có mùi thơm của dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng; benzyl axetat có mùi hoa nhài. …
III. Tính chất hóa học
- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit thường là phản ứng thuận nghịch:
Tổng quát:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
Tổng quát:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là :
Este đơn chức X + NaOH 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2NaOH C6H5ONa + CH3COONa + H2O
Este X + NaOH 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Este X + NaOH 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ:
CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3 -CO-CH3
Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
IV. Điều chế
- Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit sunfuric đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tổng quát: RCOOH + R’OH \[\mathop \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \limits^{{H_2}S{O_4},{t^o}} \]RCOOR’ + H2O
Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH \[\mathop \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \limits^{{H_2}S{O_4},{t^o}} \] CH3COOC2H5 + H2O
- Tuy nhiên một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
CH3COOH + CH ≡CH CH3COOCH=CH2
2. Ứng dụng
- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
- Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).