Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
A.
B.
C.
D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích thu được bằng thể tích của cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu không no, đơn chức, mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C thu được este Z có công thức tổng quát là:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít (ở đktc) và 5,4 gam . CTPT của hai este là
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là . Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm:
(1) dung dịch brom;
(2) dung dịch NaOH;
(3) dung dịch ;
(4) axit axetic;
(5) cồn iot.
Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
Khi đun nóng 12,2 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và axit axetic có đặc làm xúc tác thu được 4,44 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 8,96 lít . Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Cho các chất sau: HCHO; ; ; ; . Số chất cho kết tủa đỏ gạch với / OH- khi đun nóng
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là . Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
- Ví dụ một số este:
viết gọn CH3COOC2H5
viết gọn
- Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Nhận xét:
+ Este đơn chức có công thức cấu tạo như sau:
viết gọn RCOOR’
Trong đó: R là gốc hiđrocacbon hoặc H; R’ là gốc hiđrocacbon.
+ Công phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2nO2 (n ≥ 2).
* Mở rộng:
- Este đơn chức, mạch hở, không no có 1 nối đôi (C = C): CmH2m-2O2
+ Este tạo từ axit không no, ancol no: CnH2n-1COOCn’H2n’+1
Với n ≥ 2; n’ ≥ 1 ; m ≥ 4
+ Este tạo từ axit no, ancol không no: CnH2n+1COOCn’H2n’-1
Với n ≥ 0; n’ ≥ 2; m ≥ 3
- Este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức có dạng: R(COOR’)n
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng Rm(COO)nmR’n. Nếu m = n thì tạo este dạng vòng.
2. Danh pháp
Tên este đơn chức RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)
- Tên 1 số axit và gốc axit thường gặp:
Axit
Gốc axit
HCOOH: Axit fomic
HCOO- : Fomat
CH3COOH: Axit axetic
CH3COO- : Axetat
CH2=CHCOOH: Axit acrylic
CH2=CHCOO- : Acrylat
C6H5COOH: Axit benzoic
C6H5COO- : Benzoat
- Tên gốc R’ hay gặp:
CH3 - : metyl; C2H5 - : etyl; CH2=CH- : vinyl; C6H5 -: phenyl; C6H5CH2 -: benzyl …
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
II. Tính chất vật lý
- Trạng thái: Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi.
- Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém.
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl isovalerat có mùi táo; etyl butirat có mùi thơm của dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng; benzyl axetat có mùi hoa nhài. …
III. Tính chất hóa học
- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit thường là phản ứng thuận nghịch:
Tổng quát:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
Tổng quát:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là :
Este đơn chức X + NaOH 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2NaOH C6H5ONa + CH3COONa + H2O
Este X + NaOH 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Este X + NaOH 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ:
CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3 -CO-CH3
Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
IV. Điều chế
- Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit sunfuric đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tổng quát: RCOOH + R’OH \[\mathop \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \limits^{{H_2}S{O_4},{t^o}} \]RCOOR’ + H2O
Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH \[\mathop \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \limits^{{H_2}S{O_4},{t^o}} \] CH3COOC2H5 + H2O
- Tuy nhiên một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
CH3COOH + CH ≡CH CH3COOCH=CH2
2. Ứng dụng
- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
- Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).