Cho lên men 1 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn . Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong nước rỉ đường glucozơ là
A. 71 kg
B.74 kg
C.89 kg
D.111 kg
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là:
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong , sau phản ứng số mol Ag thu được là
Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucozơ ?
Glucozơ, fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống nhau ?
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa:
Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng cần dùng lần lượt là
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là
Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
Kiến thức cần nhớ
1. Cấu tạo
a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
- Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO.
- Fructozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poli ancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ:
CH2OH [CHOH]3 – CO – CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO
b) Saccarozơ (C12H22O11 hay C6H11O5 – O – C6H11O5)
- Phân tử không có nhóm – CHO, có chức poliancol.
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
- Tinh bột: Các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm – CHO.
- Xenlulozơ: Các mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm – CHO và mỗi mắt xích có 3 – OH tự do, nên có thể viết: [C6H7O2(OH)3]n.
2. Tính chất hoá học
Cacbohiđrat
Tính chất
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Tính chất của anđehit
+ AgNO3/NH3
+
+
-
-
-
+ Cu(OH)2/ NaOH, to
+
+
-
-
-
+ dd Br2
+
-
-
-
-
Tính chất của
poliancol
Phản ứng với Cu(OH)2
+
+
+
-
-
Phản ứng thuỷ phân
-
-
+
+
+
Tác dụng với H2
(Ni, to)
+
+
-
-
-
Tính chất khác
Lên men rượu
Phản ứng màu với iot
Phản ứn với HNO3/ H2SO4 đặc
(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.