Thủy phân 6,84 gam mantozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 4,32 gam
B. 6,912 gam
C. 3,24 gam
D. 5,184 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là:
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
Thuỷ phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?
Cho các chất và các điều kiện thích hợp: (Ni, ), NaOH, , (), , Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?
Cho hỗn hợp 21,6g glucozo và 36g fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch /dung dịch dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi
(2) Tan trong nước
(3) Tan trong nước svaydo
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)
(5) Có phản ứng tráng bạc
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng
Các tính chất của xenlulozo là:
Cho các chất sau: , , HCl, dd , . Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Kiến thức cần nhớ
1. Cấu tạo
a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
- Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO.
- Fructozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poli ancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ:
CH2OH [CHOH]3 – CO – CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO
b) Saccarozơ (C12H22O11 hay C6H11O5 – O – C6H11O5)
- Phân tử không có nhóm – CHO, có chức poliancol.
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
- Tinh bột: Các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm – CHO.
- Xenlulozơ: Các mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm – CHO và mỗi mắt xích có 3 – OH tự do, nên có thể viết: [C6H7O2(OH)3]n.
2. Tính chất hoá học
Cacbohiđrat
Tính chất
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Tính chất của anđehit
+ AgNO3/NH3
+
+
-
-
-
+ Cu(OH)2/ NaOH, to
+
+
-
-
-
+ dd Br2
+
-
-
-
-
Tính chất của
poliancol
Phản ứng với Cu(OH)2
+
+
+
-
-
Phản ứng thuỷ phân
-
-
+
+
+
Tác dụng với H2
(Ni, to)
+
+
-
-
-
Tính chất khác
Lên men rượu
Phản ứng màu với iot
Phản ứn với HNO3/ H2SO4 đặc
(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.