Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A. 54 proton và 140 notron.
B. 86 proton và 54 notron.
C. 54 proton và 86 notron.
D. 86 proton và 140 notron.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xét đồng vị Coban hạt nhân có khối lượng . Biết khối lượng của các hạt: . Độ hụt khối của hạt nhân đó:
Khi bắn phá hạt nhân bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là
Cho phản ứng hạt nhân: . Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: ,
.Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
Cho hạt nhân và hạt nhân có độ hụt khối lần lượt là và . Biết hạt nhân bền vững hơn hạt nhân . Hệ thức đúng là:
Năng lượng liên kết của là 160,64MeV. Biết khói lượng của proton là và khối lượng của notron là . Coi . Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân là:
Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là với . Biết năng lượng của từng hạt nhân tương ứng là với . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
Cho ; ;
. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân thành các nuclon riêng biệt bằng:
Khối lượng hạt nhân và khối lượng notron lần lượt là ; và . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là:
Phản ứng nhiệt hạch . Biết độ hụt khối của D là và . Năng lượng liên kết của hạt nhân X là:
Các hạt nhân Đơteri , Triti, Heli có năng lượng liên kết lần lượt là . Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là:
I. Năng lượng liên kết của hạt nhân.
1. Lực hạt nhân
- Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân. Lực này cũng được gọi là lực tương tác mạnh.
- Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.
2. Độ hụt khối của hạt nhân
- Khối lượng hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng :
Khối lượng hạt nhân |
Khối lượng Z prôtôn |
Khối lượng N nơtrôn |
Độ hụt khối Dm |
mhn (mX) |
Zmp |
(A – Z)mn |
Dm = Zmp + (A – Z)mn – mhn |
3. Năng lượng liên kết của hạt nhân
- Năng liên kết là năng lượng tỏa ra khi tạo thành một hạt nhân (hay năng lượng thu vào để phá vỡ một hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt).
Công thức:
Hay:
4. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
- Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trên một nuclôn
- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Ví dụ: có năng lượng liên kết riêng lớn = 8,8 (MeV/nuclôn)
II. Phản ứng hạt nhân
- Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn tới sự biến đổi của hạt nhân.
hay
- Có hai loại phản ứng hạt nhân:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát: quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. Ví dụ: quá trình phóng xạ.
+ Phản ứng hạt nhân kích thích: quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch.
Chú ý: Các hạt thường gặp trong phản ứng hạt nhân:
Phản ứng hạt nhân:
a. Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A):
b. Định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z):
c. Định luật bảo toàn động lượng:
d. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
Chú ý:
- Năng lượng toàn phần của hạt nhân: gồm năng lượng nghỉ và năng lượng thông thường động năng: ;
Động năng:
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần có thể viết:
Wđ1 + Wđ2 + m1.c2 + m2.c2 = Wđ3 + Wđ4 + m3.c2 + m4.c2
=> (m1 + m2 - m3 - m4) c2 = Wđ3 + Wđ4 - Wđ1 - Wđ2 = Q tỏa /thu
- Liên hệ giữa động lượng và động năng:
hay
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân:
+ Khối lượng trước và sau phản ứng: mtr = m1 + m2 và ms = m3 + m4
+ Năng lượng W:
- Trong trường hợp : :
(J)
- Trong trường hợp :
(MeV)
+ Nếu mtr > ms: : phản ứng tỏa năng lượng;
+ Nếu mtr < ms: : phản ứng thu năng lượng.