Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc BE và ACF. Chứng minh rằng Bxx // Cy.
Hướng dẫn giải:
Vì Bx là tia phân giác của góc \(\widehat {ABE}\) nên \(\widehat {EBx} = \widehat {xBA} = \frac{{\widehat {EBA}}}{2} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \)
Vì Cy là tia phân giác của góc \(\widehat {ACF}\) nên \(\widehat {ACy} = \widehat {yCF} = \frac{{\widehat {ACF}}}{2} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \)
Ta có BC cắt Bx và cắt Cy tạo ra cặp góc đồng vị là \[\widehat {zCy}\] và \(\widehat {zBx}\).
Ta có:
\[\widehat {zCy}\] = \(\widehat {yCF}\)+ \(\widehat {FCz}\) = 40o + 60o = 100o.
\(\widehat {zBx}\)= \(\widehat {xBA}\)+ \(\widehat {ABC}\) = 40o + 60o = 100o.
Suy ra, \[\widehat {zCy}\] = \(\widehat {zBx}\)= 100o
Vì \[\widehat {zCy}\] và \(\widehat {zBx}\) là hai góc đồng vị và \[\widehat {zCy}\] = \(\widehat {zBx}\) nên Bx // Cy.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong Hình 3.37 có BE // AC, CF //AB. Biết \(\widehat A = 80^\circ ;\widehat {ABC} = 60^\circ \).
Chứng minh rằng \(\widehat {ABE} = \widehat {ACF}\).
Cho Hình 3.34. Biết AB // Cx, \(\widehat A = 70^\circ ;\widehat B = 60^\circ \).
Tính số đo các góc \(\widehat {{C_1}};\widehat {{C_2}};\widehat {{C_3}}\).
Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox song song với AB. Biết \(\widehat B = 40^\circ ;\widehat D = 70^\circ ;\widehat {BOD} = 110^\circ \).
Tính số đo của góc BOx.
A. Câu hỏi (trắc nghiệm)
Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
Chứng minh rằng CN // AB.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là 65o. Khi đó số đo của ba góc còn lại là:
Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = 30^\circ \). Số đo của góc AOC bằng: