Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
507,9 |
318,9 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18517 |
17348 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
42,7 |
13,5 |
17,7 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) |
33,5 |
9,8 |
3,6 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
* So sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới cùng với Hoa Kì và Nhật Bản.
- So với Nhật Bản và Hoa Kì:
+ EU có GDP cao gần 1,1 lần so với Hoa Kì và 4 lần so với Nhật Bản (EU: 18517 tỉ USD, Hoa Kì: 17348 tỉ USD, Nhật Bản: 4596 tỉ USD).
+ Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU cao gấp 3,2 lần so với Hoa Kì và 2,4 lần so với Nhật Bản (EU: 42,7%, Hoa Kì: 13,5% và Nhật Bản: 17,7%).
+ Trong xuất khẩu của thế giới, EU chiếm tỉ trọng cao nhất, cao hơn Hoa Kì 3,4 lần và gấp 9,3 lần so với Nhật Bản (EU: 33,5%, Hoa Kì: 9,8%, Nhật Bản: 3,6%).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có vai trò vô cùng quan trọng và trở thành một trong ba trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới cùng với Hoa Kì và Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến nay số nước thành viên của Liên minh châu Âu là
Trong chính sách về tư pháp và nội vụ của Liên minh châu Âu (EU) không có nội dung về
Liên kết vùng châu Âu được hình thành trên cơ sở nào của các bên tham gia?