* Sự ra đời và phát triên của Liên minh châu Âu (EU):
- Sự ra đời:
+ Năm 1951: thành lập Cộng đồng Than và thép châu Âu với 6 thành viên ban đầu là Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
+ Năm 1957: thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu.
+ Năm 1958: Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
→ 1967: hợp nhất 3 tổ chức thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
→ 1993: với hiệp ước Ma-xtrich đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Quá trình phát triển và mở rộng thành viên: EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ:
+ Năm 1957 gồm 6 nước sáng lập: Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
+ Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch.
+ Năm 1981: Hi Lạp.
+ Năm 1986: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.
+ Năm 1995: Thụy Điển, Phần Lan, Áo.
+ Năm 2004: Hung-ga-ri, Sip, Séc, Lít-va, Lát-vi-a, Ba Lan, Ex-tô-ni-a, XIo-va-ki-a, XIô-vê-ni-a, Mal-ta, Ba Lan.
+ Năm 2007: Bun-ga-ri, Ru-ma-ni.
+ Năm 2013 EU có thêm thành viên mới là Croat-ti-a.
+ Nhưng đến năm 2016 Anh tuyên bố rút khỏi EU.
→ Từ 6 nước thành viên ban đầu đến nay EU có 27 thành viên.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
507,9 |
318,9 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18517 |
17348 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
42,7 |
13,5 |
17,7 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) |
33,5 |
9,8 |
3,6 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có vai trò vô cùng quan trọng và trở thành một trong ba trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới cùng với Hoa Kì và Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.
Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến nay số nước thành viên của Liên minh châu Âu là
Trong chính sách về tư pháp và nội vụ của Liên minh châu Âu (EU) không có nội dung về
Liên kết vùng châu Âu được hình thành trên cơ sở nào của các bên tham gia?