So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH?
A. NH3 > CH3NH2 > (C2H5)2NH > C2H5NH2 > (CH3)2NH
B. (C2H5)2NH > (CH3)2NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3
C. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH
D. (C2H5)2NH < CH3NH2 < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3
Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lức bazơ của C2H5NH2 > CH3NH2 và (C2H5)2NH > (CH3)2NH
Do tính bazơ của amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên
→ thứ tự sắp xếp là: (C2H5)2NH > (CH3)2NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Trong phân tử trimetylamin có chứa nguyên tử C bậc III.
(4) Đimetylamin và etylmetylamin là hai amin bậc II.
(5) Dung dịch anilin là dung dịch không màu, chuyển màu nâu khi để lâu trong không khí.
Những phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
Tên gọi amin nào sau đây là đúng với công thức cấu tạo tương ứng?
Amin nào trong các amin dưới đây, có chứa 1 vòng benzen và 1 liên kết đôi trong CTCT?
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Cho các dung dịch: K2CO3, NH3, (C6H5)2NH, C2H5OH, NH4Cl, NaCl, (C2H5)2NH, C6H5NH2 (anilin). Số dung dịch không đổi màu quỳ tím là
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
- Ví dụ:
CH3–NH2; CH3–NH–CH3; ; CH2=CH–CH2NH2; C6H5NH2
2. Phân loại
Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất:
a) Theo gốc hiđrocacbon:
– Amin mạch hở: CH3NH2, C2H5NH2, ...
– Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2, ...
– Amin dị vòng : ;…
b) Theo bậc amin:
– Bậc amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ.
Theo đó, các amin được phân loại thành:
Amin bậc I
|
Amin bậc II
|
Amin bậc III
|
R–NH2
|
R–NH–R’
|
|
R, R’ và R’’ là gốc hiđrocacbon
|
- Ví dụ: amin bậc I: CH3CH2CH2NH2
amin bậc II: CH3CH2NHCH3
amin bậc III:
3. Đồng phân
Amin thường có đồng phân về:
– Mạch cacbon.
– Vị trí nhóm chức.
– Bậc của amin.
Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H9N có các đồng phân:
CH3 – CH2 – CH2 – NH2
CH3 – CH (NH2) – CH3
CH3 – NH – CH2 – CH3
4. Danh pháp
Tên của các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon với chức amin) và tên thay thế.
a) Tên pháp gốc – chức = Tên gốc hiđrocacbon + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), ….
b) Tên thay thế = Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metanamin), C2H5–NH2 (Etanamin), CH3CH(NH2)CH3 (Propan - 2 - amin), ...
Tên gọi của một số amin
Lưu ý:
– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.
– Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính:
+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.
Ví dụ : CH3–NH–C2H5 : N–metyletanamin.
+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).
Ví dụ : CH3–N(CH3)–C2H5 : N, N–đimetyletanamin.
+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.
Ví dụ : CH3–N(C2H5 )–C3H7 : N–etyl–N–metylpropanamin.
– Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ : CH3CH(NH2)COOH (axit 2–aminopropanoic).
II. Tính chất vật lý
– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
- Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các amin thơm là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa. Khi để trong không khí các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị oxi hóa.
- Các amin đều độc.
Cây thuốc lá chứa amin rất độc: nicotin
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử amin, nguyên tử nitơ còn một cặp electron tự do chưa liên kết có thể tạo liên kết cho – nhận giống NH3.
Vì vậy các amin có tính bazơ tương tự NH3.
- Ngoài ra, nguyên tử N trong amin có số oxi hóa -3 như trong NH3 nên amin thường dễ bị oxi hóa. Các amin thơm dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của đôi electron chưa tham gia liên kết ở nguyên tử nitơ.
2. Tính chất hoá học :
a) Tính bazơ
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin … có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc hồng phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó yếu và yếu hơn NH3. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol).
- Ta có thể so sánh lực bazơ như sau:
CH3 – NH2 > NH3 > C6H5 – NH2
Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl
Ví dụ:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
Ví dụ :
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Lưu ý : Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) → hiđroxit kết tủa ® kết tủa tan (tạo phức chất).
b) Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom :
2, 4, 6 tribromanilin
Lưu ý: Phản ứng tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin dùng nhận biết anilin
c) Phản ứng với axit nitrơ HNO2 :
- Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ. Ví dụ:
C2H5NH2 + HONO C2H5OH + N2 ↑ + H2O
- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni :
C6H5NH2 + HONO + HCl C6H5N2+Cl- + 2H2O
phenylđiazoni clorua
d) Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở :
Ví dụ:
V. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dung
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime (nhựa anilin - fomanđehit,…), dược phẩm …
2. Điều chế
- Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N
- Khử hợp chất nitro
C6H5NO2 + 6H C6H5NH2 + 2H2O