IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 441

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 4

B. 2

C. 3

Đáp án chính xác

D. 5

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH.

Đáp án cần chọn là: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

Xem đáp án » 04/09/2022 1,124

Câu 2:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất

CH3–CH(NH2)–COOH?

Xem đáp án » 04/09/2022 579

Câu 3:

Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án » 04/09/2022 545

Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án » 04/09/2022 455

Câu 5:

Dung dịch nào làm xanh quì tím:

Xem đáp án » 04/09/2022 426

Câu 6:

Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là

Xem đáp án » 04/09/2022 368

Câu 7:

Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là

Xem đáp án » 04/09/2022 357

Câu 8:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Xem đáp án » 04/09/2022 335

Câu 9:

Tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là

Xem đáp án » 04/09/2022 265

Câu 10:

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentanđioic), quỳ tím chuyển sang màu

Xem đáp án » 04/09/2022 261

Câu 11:

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

Xem đáp án » 04/09/2022 246

Câu 12:

Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

Xem đáp án » 04/09/2022 209

Câu 13:

Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 191

Câu 14:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2

Xem đáp án » 04/09/2022 172

LÝ THUYẾT

I. Khái niệm

- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

II. Danh pháp

a) Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic

HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) của nhóm NH2 + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic

H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic

H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.

Ví dụ: H2N –CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

Tên gọi của một số α - amino axit

Bài 10: Amino axit (ảnh 1)

III. Tính chất vật lý

Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).

H2N – CH2 – COOH H3𝑁+-CH2-COO-

Dạng phân tử                              Dạng ion lưỡng cực

IV. Tính chất hóa học

1. Tính chất lưỡng tính

- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

  H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O

- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

   H2N – CH2–COOH + HCl → ClH3N– CH2–COOH

2. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit

Xét amino axit tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

          - x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu 

          - x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh 

          - x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

3. Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng este hóa

Tương tự với axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. Ví dụ:

H­2NCH2COOH  + C2H5OH HCl  H­2NCH2COOC2H5  + H2O

4. Phản ứng trùng ngưng

- Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.

- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau. Ví dụ:

Bài 10: Amino axit (ảnh 1)

Hay có thể viết gọn là:

Bài 10: Amino axit (ảnh 1)

5. Phản ứng đặc trưng của nhóm NH2: phản ứng với HNO2

Ví dụ:

H2N – CH2–COOH + HNO2 → HO– CH2 –COOH + N2↑ + H2O

V. Ứng dụng

- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)

- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)

- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan…

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »