IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 577

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 19,998

Câu 2:

Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 18,842

Câu 3:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

Xem đáp án » 04/09/2022 8,066

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 7,771

Câu 5:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

Xem đáp án » 04/09/2022 6,204

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 6,136

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án » 04/09/2022 5,892

Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

Xem đáp án » 04/09/2022 5,779

Câu 9:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

Xem đáp án » 04/09/2022 3,925

Câu 10:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Xem đáp án » 04/09/2022 2,172

Câu 11:

Cho các phát biểu sau :

(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit. 

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 04/09/2022 1,360

Câu 12:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

Xem đáp án » 04/09/2022 1,170

Câu 13:

Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CHCH3-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

Xem đáp án » 04/09/2022 374

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là: 

Xem đáp án » 04/09/2022 318

Câu 15:

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 04/09/2022 302

LÝ THUYẾT

Protein là thành phần chính của cơ thể động vật, có trong thực vật và là cơ sở của sự sống. Protein còn là thức ăn quan trọng của con người và nhiều loài động vật, dưới dạng  thịt, cá, trứng … Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp với nhau.

I. Peptit

1. Khái niệm

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Chuỗi peptit

- Liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.

Ví dụ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

- Phân tử peptit hợp thành các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí dụ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

2. Phân loại

Các peptit được phân thành hai loại : 

a)  Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-  amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …

b)  Polipeptit:  gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-  amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

Người ta thường biểu diễn cấu tạo của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-  amino axit theo trật tự của chúng.

Ví dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là Ala – Gly và Gly – Ala.

II. Tính chất hóa học

Do có liên kết peptit, các peptit có hai phản ứng quan trọng là phản ứng thủy phân và phản ứng màu với Cu(OH)2.

1. Phản ứng thủy phân:

- Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các α-  amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

- Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó.

2. Phản ứng màu biure:

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.

II. PROTEIN

1. Khái niệm

- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

- Protein được phân thành 2 loại:

+ Protein đơn giản: là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, ví dụ: abumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm.

+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Mô hình phân tử insulin

2. Cấu tạo phân tử

- Tương tự như peptit, phân tử protein được cấu tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn ( n > 50, n là số gốc α-amino axit).

- Các phân tử protein khác  nhau không những bởi các gốc α-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau. Vì vậy từ trên 20 α-amino axit khác nhau tìm thấy trong thiên nhiên có thể tạo ra một số rất lớn các phân tử protein khác nhau.

3. Tính chất

a) Tính chất vật lí

- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng.

Ví dụ: Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit hoặc bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

b) Tính chất  hóa học

- Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α-amino axit.

- Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein và ion Cu2+. Đây là một trong các phản ứng đặc trưng để phân biệt protein.

III. Khái niệm về enzim và axit nucleic

Trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật, enzim và axit nucleic có vai trò rất quan trọng.

1. Enzim

- Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.

- Enzim là chất xúc tác sinh học có trong mọi tế bào sống. Đến nay người ta đã biết khoảng 3500 enzim khác nhau.

- Đặc điểm của xúc tác enzim:

  + Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định. 

  + Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học. 

2. Axit nucleic

a) Khái niệm:

Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ:

  + Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN. 

  + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.

  + Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. 

  + Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử AND

b) Vai trò

- Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong hoạt động sống của cơ thể như tổng hợp protein, sự chuyển hóa các thông tin di truyền…

- AND chứa các thông tin di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyễn mã hóa cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống.

- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »