Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 473

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là

A. oligopeptit.

Đáp án chính xác

B. polipeptit.

C. đecapeptit.

D. protein.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là

Xem đáp án » 04/09/2022 2,529

Câu 2:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

Xem đáp án » 04/09/2022 1,091

Câu 3:

Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là

Xem đáp án » 04/09/2022 590

Câu 4:

Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây

Xem đáp án » 04/09/2022 573

Câu 5:

Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án » 04/09/2022 567

Câu 6:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

Xem đáp án » 04/09/2022 501

Câu 7:

Peptit là

Xem đáp án » 04/09/2022 474

Câu 8:

Tên gọi nào sau đây là của peptit:

H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

Xem đáp án » 04/09/2022 450

Câu 9:

Gly-Ala-Lys và Ala-Lys-Gly là

Xem đáp án » 04/09/2022 424

Câu 10:

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

Xem đáp án » 04/09/2022 321

Câu 11:

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

Xem đáp án » 04/09/2022 289

Câu 12:

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

Xem đáp án » 04/09/2022 277

Câu 13:

Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do

Xem đáp án » 04/09/2022 221

Câu 14:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Xem đáp án » 04/09/2022 215

LÝ THUYẾT

Protein là thành phần chính của cơ thể động vật, có trong thực vật và là cơ sở của sự sống. Protein còn là thức ăn quan trọng của con người và nhiều loài động vật, dưới dạng  thịt, cá, trứng … Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp với nhau.

I. Peptit

1. Khái niệm

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Chuỗi peptit

- Liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.

Ví dụ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

- Phân tử peptit hợp thành các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí dụ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

2. Phân loại

Các peptit được phân thành hai loại : 

a)  Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-  amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …

b)  Polipeptit:  gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-  amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

Người ta thường biểu diễn cấu tạo của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-  amino axit theo trật tự của chúng.

Ví dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là Ala – Gly và Gly – Ala.

II. Tính chất hóa học

Do có liên kết peptit, các peptit có hai phản ứng quan trọng là phản ứng thủy phân và phản ứng màu với Cu(OH)2.

1. Phản ứng thủy phân:

- Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các α-  amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ:

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

- Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó.

2. Phản ứng màu biure:

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.

II. PROTEIN

1. Khái niệm

- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

- Protein được phân thành 2 loại:

+ Protein đơn giản: là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, ví dụ: abumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm.

+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Mô hình phân tử insulin

2. Cấu tạo phân tử

- Tương tự như peptit, phân tử protein được cấu tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn ( n > 50, n là số gốc α-amino axit).

- Các phân tử protein khác  nhau không những bởi các gốc α-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau. Vì vậy từ trên 20 α-amino axit khác nhau tìm thấy trong thiên nhiên có thể tạo ra một số rất lớn các phân tử protein khác nhau.

3. Tính chất

a) Tính chất vật lí

- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng.

Ví dụ: Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit hoặc bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

b) Tính chất  hóa học

- Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α-amino axit.

- Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein và ion Cu2+. Đây là một trong các phản ứng đặc trưng để phân biệt protein.

III. Khái niệm về enzim và axit nucleic

Trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật, enzim và axit nucleic có vai trò rất quan trọng.

1. Enzim

- Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.

- Enzim là chất xúc tác sinh học có trong mọi tế bào sống. Đến nay người ta đã biết khoảng 3500 enzim khác nhau.

- Đặc điểm của xúc tác enzim:

  + Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định. 

  + Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học. 

2. Axit nucleic

a) Khái niệm:

Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ:

  + Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN. 

  + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.

  + Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. 

  + Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.

Bài 11: Peptit và protein (ảnh 1)

Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử AND

b) Vai trò

- Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong hoạt động sống của cơ thể như tổng hợp protein, sự chuyển hóa các thông tin di truyền…

- AND chứa các thông tin di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyễn mã hóa cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống.

- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »