Chất nào sau đây thuộc loại polime tự nhiên
A. amino axit
B. saccarozo
C. chất béo
D. tinh bột
Chất thuộc loại polime tự nhiên: tinh bột
Amino axit, saccarozo, chất béo là chất tự nhiên nhưng không phải polime
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các polime sau: tơ nilon- 6,6;poli vinyl clorua; poli(vinyl axetat); teflon, tơ visco, tơ nitron; poli buta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas, còn có tên gọi là poli(metyl metacrylat). Monome tạo thành X là
Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là
Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt độ khoảng 150 hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với
Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su Buna-S có công thức cấu tạo là :
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 189 tấn cao su Buna (H = 70%) là
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Một loại tơ nilon 6,6 có phân tử khối là: 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:
Các kiến thức cần nắm vững:
I. Polime
1. Khái niệm
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là các mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao.
2. Cấu trúc
Có 3 kiểu cấu tạo mạch polime:
- Mạch không phân nhánh, như amilozơ của tinh bột.
- Mạch phân nhánh, như amilopectin của tinh bột, glicogen…
- Mạch không gian, như cao su lưu hóa, nhựa bakelit…
3. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác định.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi
- Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền…
- Nhiều polime trong suốt, không giòn: thủy tinh hữu cơ.
b. Tính chất hóa học
* Phản ứng cắt mạch.
- Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như:
+ Tinh bột, xenlulozơ thủy phân thành glucozơ
+ Polipeptit, poliamit thủy phân thành các amino axit.
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu.
* Phản ứng cộng ở polime không no.
- Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng hóa học đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.
Ví dụ:
* Phản ứng tăng mạch cacbon.
- Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác …), các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới, chẳng hạn các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit…
- Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạch không gian được gọi là phản ứng khâu mạch polime.
4. So sánh hai loại phản ứng điều chế polime
Phản ứng Mục so sánh |
Trùng hợp |
Trùng ngưng |
Định nghĩa |
- Là quá trình kết hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polime (phân tử lớn). |
- Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) tạo thành polime (phân tử lớn) đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử nhỏ khác như H2O. |
Quá trình |
n Monome → Polime |
n – Monome → Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm |
Polime trùng hợp |
Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome |
Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền |
Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng |
II. Vật liệu polime
1. Chất dẻo.
- Là những vật liệu polime có tính dẻo.
Tính dẻo: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
2. Tơ
- Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ có polime, polime này có đặc tính:
+ Không phân nhánh, xếp song song nhau
+ Rắn, bền nhiệt, bền với dung môi thường.
+ Mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu tốt.
3. Cao su
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi.
- Có 2 loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
4. Keo dán tổng hợp
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
- Bản chất:
+ Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu.
+ Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán.
5. Vật liệu compozit: vật liệu gồm polime làm nhựa nèn tổ hợp với các vật liệu vô cơ, hữu cơ khác.