Cho các sơ đồ
X (C8H14O4) + 2NaOH X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
nX5 + nX3 poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
2X2 + X3 X6 + 2H2O
Phân tử khối của X6 là phản ứng sau:
A. 194
B. 136
C. 202
D. 184
nX5 + nX3 =>poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
=> X5, X3 là: H2N-[CH2]6-NH2 ; HOOC-[CH2]4-COOH
Vì X không chứa N => X1, X2 không chứa N => X3 không chứa N
=> X3 là HOOC-[CH2]4-COOH ; X5 là H2N-[CH2]6-NH2
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
=> X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
X(C8H14O4) + 2NaOH=> X1 + X2 + H2O
Sản phẩm có H2O => X còn 1 gốc axit
=> X là: HOOC-[CH2]4-COOC2H5
=> X2 là C2H5OH
2X2 + X3 X6 + 2H2O
=> X6 là: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5
=> MX6 = 202 g/mol
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Từ 100 lít ancol etylic 40 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8 g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất cả quá trình là 75%) ?
Cho các phát biểu sau: Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1); đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2); cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3); tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4); tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5). Số phát biểu đúng là
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Cho sơ đồ phản ứng :
Xenlulozơ A B D E
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là :
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X5
(e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tửu C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Các kiến thức cần nắm vững:
I. Polime
1. Khái niệm
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là các mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao.
2. Cấu trúc
Có 3 kiểu cấu tạo mạch polime:
- Mạch không phân nhánh, như amilozơ của tinh bột.
- Mạch phân nhánh, như amilopectin của tinh bột, glicogen…
- Mạch không gian, như cao su lưu hóa, nhựa bakelit…
3. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác định.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi
- Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền…
- Nhiều polime trong suốt, không giòn: thủy tinh hữu cơ.
b. Tính chất hóa học
* Phản ứng cắt mạch.
- Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như:
+ Tinh bột, xenlulozơ thủy phân thành glucozơ
+ Polipeptit, poliamit thủy phân thành các amino axit.
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu.
* Phản ứng cộng ở polime không no.
- Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng hóa học đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.
Ví dụ:
* Phản ứng tăng mạch cacbon.
- Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác …), các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới, chẳng hạn các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit…
- Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạch không gian được gọi là phản ứng khâu mạch polime.
4. So sánh hai loại phản ứng điều chế polime
Phản ứng Mục so sánh |
Trùng hợp |
Trùng ngưng |
Định nghĩa |
- Là quá trình kết hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polime (phân tử lớn). |
- Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) tạo thành polime (phân tử lớn) đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử nhỏ khác như H2O. |
Quá trình |
n Monome → Polime |
n – Monome → Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm |
Polime trùng hợp |
Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome |
Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền |
Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng |
II. Vật liệu polime
1. Chất dẻo.
- Là những vật liệu polime có tính dẻo.
Tính dẻo: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
2. Tơ
- Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ có polime, polime này có đặc tính:
+ Không phân nhánh, xếp song song nhau
+ Rắn, bền nhiệt, bền với dung môi thường.
+ Mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu tốt.
3. Cao su
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi.
- Có 2 loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
4. Keo dán tổng hợp
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
- Bản chất:
+ Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu.
+ Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán.
5. Vật liệu compozit: vật liệu gồm polime làm nhựa nèn tổ hợp với các vật liệu vô cơ, hữu cơ khác.