IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 1,004

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

A. X, Y, E

B. X, Y, E, T

C. E, T

Đáp án chính xác

D. Y, T

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:

X: 1s1 => phi kim (vì là H)

Y: 1s22s22p3 => phi kim

E: 1s22s22p63s2 => kim loại

T: 1s22s22p63s23p64s1 => kim loại

Vậy các nguyên tử kim loại là E và T

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án » 04/09/2022 1,213

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 04/09/2022 978

Câu 3:

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

Xem đáp án » 04/09/2022 725

Câu 4:

Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?

Xem đáp án » 04/09/2022 682

Câu 5:

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

Xem đáp án » 04/09/2022 634

Câu 6:

Một cation kim loại M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :

Xem đáp án » 04/09/2022 620

Câu 7:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

Xem đáp án » 04/09/2022 574

Câu 8:

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án » 04/09/2022 438

Câu 9:

Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

Xem đáp án » 04/09/2022 414

Câu 10:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 04/09/2022 406

Câu 11:

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án » 04/09/2022 313

Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là

Xem đáp án » 04/09/2022 270

Câu 13:

Cho 1 lượng Cu phản ứng hết với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án » 04/09/2022 264

Câu 14:

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Xem đáp án » 04/09/2022 252

LÝ THUYẾT

I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố hóa học được phân thành kim loại và phi kim. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố kim loại có mặt ở:

- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s.
- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.
- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f.

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (ảnh 1)

Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn

II. Cấu tạo của kim loại

1. Cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Ví dụ:

+ Na: [Ne]3s1 có 1electron ở lớp ngoài cùng.

+ Mg: [Ne]3s2 có 2 electron ở lớp ngoài cùng. 

+ Al: [Ne]3s23p1 có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Ví dụ xét với chu kì 3:

Nguyên tử

11Na

12Mg

13Al

14Si

15P

16S

17Cl

rnt

0,157

0,136

0,125

0,117

0,110

0,104

0,099

2. Cấu tạo tinh thể

- Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn, có cấu tạo tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng của tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

- Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.

a) Mạng tinh thể lục phương

- Đặc điểm: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (ảnh 1)

Mạng tinh thể lục phương

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Be, Mg, Zn …

b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Cu, Ag, Au, Al …

c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là các không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Li, Na, K, V, Mo …

3. Liên kết kim loại

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »