Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HC1 dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của ).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A .22,44%
B. 55,33%
C. 24,47%.
D.11,17%
Đáp án A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và thu được cùng một muối ?
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch , sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?
Có các phản ứng như sau :
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa và . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít (đktc). Nồng độ mol của là
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào dung dịch HC1 dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lit khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là
Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với như sau :
Sau khi cân bằng PTHH, hệ số tối giản của là
I. Khái niệm
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Ví dụ:
+ Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
Thép
+ Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.
II. Tính chất của hợp kim
- Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo nên mạng tinh thể hợp kim.
- Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Ví dụ: Hợp kim Cu-Zn
+ Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑
+ Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Zn + 2H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2 + 2H2O
- Tính chất vật lý và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất của các đơn chất. Ví dụ:
+ Hợp kim không bị ăn mòn: Fe, Cr, Mn (thép inox), …
+ Hợp kim siêu cứng: W – Co; Co – Cr – W – Fe, …
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn – Pb (thiếc hàn nóng chảy ở 210oC), có hợp kim gồm Bi – Pb – Sn nóng chảy ở 65oC.
+ Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al – Si; Al – Cu – Mn – Mg.
Inox
III. Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân:
- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…
- Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất.
- Những hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.
- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…
- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.