Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 233

Hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa y mol Ba(OH)2, x mol KOH, x mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 81,1 gam muối và 39,4 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

A. 4 : 1

B. 2 : 1

C. 3 : 1

D. 1:1

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

nCO2 = 1 mol;  nBaCO3 = 0,2 mol

Giả sử muối chứa Ba(HCO3)2

=> dung dịch thu được gồm K+ (x mol); Na+ (x mol); Ba2+ và HCO3- (a mol)

Bảo toàn điện tích: nBa2+ = 0,5a – 0,5x – 0,5x= 0,5a -x

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3- + nBaCO3 => 1 = a + 0,2 => a = 0,8  (1)

Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBa2+ + nBaCO3 => y = 0,5a – x  + 0,2  (2)

mmuối = mK+ + mNa+ + mBa2+ + mHCO3-  

=> 39x + 23x + 137.(0,5a - x) + 61a = 81,1   (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,8; x = 0,3;  y = 0,3

=> x : y = 1 : 1

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Xem đáp án » 05/09/2022 1,571

Câu 2:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án » 05/09/2022 846

Câu 3:

Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46  gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 05/09/2022 659

Câu 4:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án » 05/09/2022 587

Câu 5:

Cho các đặc điểm sau đây:

a, Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

b, Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

c, cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

d, bán kính nguyên tử

Các đặc điểm là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

Xem đáp án » 05/09/2022 560

Câu 6:

Tính chất nào nêu dưới đây là đúng khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Xem đáp án » 05/09/2022 483

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần.

2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm.

3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.

4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.

5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án » 05/09/2022 384

Câu 8:

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

Xem đáp án » 05/09/2022 321

Câu 9:

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ca(OH)2, NaNO3. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là

Xem đáp án » 05/09/2022 305

LÝ THUYẾT

A. Kim loại kiềm

I. Ví trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử

- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Liti (Li); natri (Na); kali (K); rubiđi (Rb); xesi (Cs) và franxi (Fr).

Trong đó Fr là nguyên tố phóng xạ.

- Cấu hình electron nguyên tử:

Li: [He]2s1;                      Na: [Ne]3s1;

K: [Ar]4s1;                       Rb: [Kr]5s1;

Cs: [Xe]6s1

Nguyên tử kim loại kiềm có 1e ở lớp ngoài cùng.

II. Tính chất vật lí

- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp.

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

Kim loại Na

- Kim loại kiềm nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp do:

+ Kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng.

+ Trong tinh thể, các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.

III. Tính chất hóa học       

- Các kim loại kiềm có tính rất khử mạnh: M M+ + 1e. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

- Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.

1. Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.

Ví dụ:

+ Na tác dụng với oxi khô tạo peoxit:

 2Na + O2 Na2O2 (natri peoxit)

+ Na tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.

          4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)

+ Na nóng chảy tác dụng với Cl2 tạo thành natri clorua:

          2Na + Cl2 → 2NaCl

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

2. Tác dụng với axit

- Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí H2:

2M + 2H+ 2M+ + H2 ↑ (với M là kim loại kiềm)

- Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.

3. Tác dụng với nước

- Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí H2:

 2M + 2H2O 2MOH (dd) + H2 ↑ (với M là kim loại kiềm)

- Từ Li đến Cs phản ứng với nước xảy ra càng mãnh liệt. Do đó để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.

IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế

1. Ứng dụng

Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:

- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

- Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.

- Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không.

2. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

3. Điều chế

- Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.

- Ví dụ:

2NaCl dpnc 2Na +  Cl2

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy

B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

I. Natri hiđroxit, NaOH

1. Tính chất vật lí

+ NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

NaOH rắn

+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.

2. Tính chất hóa học

- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:

NaOH → Na+ + OH-

- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan:

+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

+ Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Chú ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.

2NaOH  + CO2 → Na2CO3  +  H2O

NaOH  + CO2 → NaHCO3

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

  CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4                                             

3.  Ứng dụng

NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.

NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.

II. Natri hiđrocacbonat

1. Tính chất

- NaHCO3 là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

NaHCO3

- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy tạo thành Na2CO3 và khí CO2:

 2NaHCO3 t  Na2CO3 + CO2 + H2O

- NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

2. Ứng dụng

NaHCOđược dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày …) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở …).

III. Natri cacbonat

1. Tính chất

- Natri cacbonat (hay soda) là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước.

- Na2CO3 là muối của axit yếu và có những tính chất hóa học chung của muối.

- Muối cacbonat của kim loại kiềm trong nước cho môi trường kiềm.

2. Ứng dụng

Na2CO3 là hóa chất quan trọng cho công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi …

IV. Kali nitrat

1. Tính chất

- KNO3 là tinh thể, không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (ảnh 1)

KNO3

- Khi đun nóng ở nhiệt độ trên 333oC, KNO3 bắt đầu bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2

2KNO3 t 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng

+ KNO3 được sử dụng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp gồm 68% KNO3, 15% S và 17% C (than).

+ Phản ứng của thuốc súng xảy ra theo phương trình:

2KNO3 + 3C + S t N2 ↑ + 3CO2 ↑+ K2S

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »