Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
B. Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
C. điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
D. điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn
Đáp án B
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước :
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
A. Nhôm (Al)
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử
- Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1, hay [Ne]3s23p1 .
- Nhôm dễ nhường cả 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
II. Tính chất vật lý
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
- Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3); dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
III. Tính chất hóa học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ):
Al → Al3++ 3e
1. Tác dụng với phi kim
Nhôm khử dễ dàng các phi kim thành ion âm.
- Với oxi: Ở điều kiện thường, nhôm bền trong không khí do có lớp oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt:
4Al + 3O2 2Al2O3
Bột nhôm cháy trong không khí
- Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với clo
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2. Tác dụng với axit
- Nhôm khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng thành H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Al tác dụng mạnh với axit HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng.
Ví dụ:
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Nhôm không tác dụng với axit H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội.
3. Tác dụng với oxit kim loại – Phản ứng nhiệt nhôm
- Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit như (Fe2O3, Cr2O3,CuO…) thành kim loại tự do.
- Ví dụ:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe.
Phản ứng nhiệt nhôm
4. Tác dụng với nước
- Vật bằng nhôm không tác dụng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào vì có lớp oxit bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp bảo vệ, nhôm khử được nước ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng nhanh chóng dừng lại vì tạo kết tủa Al(OH)3.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 6H2O →2Na[(Al(OH)4] + 3 H2↑
Phương trình ion thu gọn:
2Al + 2OH- + 6H2O → 2[(Al(OH)4]- + 3 H2↑
Với chương trình cơ bản có thể viết:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 H2 ↑
IV. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
1. Ứng dụng
- Nhôm và hợp kim của nhôm có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo tên lửa, máy bay, ô tô, tàu vũ trụ …
- Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên dùng để xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.
- Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện.
- Nhôm dẫn điện tốt, ít bị gỉ, không độc nên được dùng làm dụng cụ nhà bếp.
- Bột nhôm trộn với oxit sắt (hỗn hợp tecmit) dùng để hàn đường ray.
2. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên nhôm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
- Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất, sau oxi và silic.
- Hợp chất của nhôm có trong đất sét, mica, boxit, criolit …
Quặng boxit
V. Sản xuất nhôm
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
1. Nguyên liệu
Quặng boxit, thành phần chính: Al2O3.2H2O
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy
+ Ở catot (cực âm): Al3+ + 3e → Al
+ Ở anot (cực dương): 2O2- → O2 + 4e
Phương trình điện phân: 2Al2O3 4Al + 3O2
Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy
Vai trò của criolit:
+ Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
+ Tăng khả năng dẫn điện của dung dịch điện phân.
+ Tạo lớp xỉ trên bề mặt, ngăn cản quá trình oxi hóa Al bởi oxi không khí.
B. Một số hợp chất quan trọng của nhôm
I. Nhôm oxit: Al2O3
1. Tính chất vật lý
Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, không tác dụng với nước, nóng chảy ở nhiệt độ trên 2050oC.
2. Tính chất hóa học
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
3. Ứng dụng
Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại cả ở dạng ngậm nước và dạng khan.
- Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của quặng boxit dùng để sản xuất nhôm.
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý được dùng làm đồ trang sức, chế tạo đá mài …
- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
Mẫu vật saphia
II. Nhôm hiđroxit: Al(OH)3
1. Tính chất vật lý
Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.
2. Tính chất hóa học
+ Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
+ Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazơ:
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
III. Nhôm sunfat (Al2SO4)
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hóa.
- Muối nhôm sunfat có nhiều ứng dụng nhất là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước gọi là phèn chua, công thức K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O hay viết gọn KAl(SO4)2.12H2O.
- Phèn chua được sử dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải, chất là trong nước…
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch thí nghiệm, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư chứng tỏ có Al3+:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 ↓ + OH- dư → AlO2- + 2H2O